あらまあ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ あらまあ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ あらまあ trong Tiếng Nhật.
Từ あらまあ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là u là trời, á à, ái chà, ồ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ あらまあ
u là trời
|
á à
|
ái chà
|
ồ
|
Xem thêm ví dụ
つまり こうするんです 給料の10%と引き換えに 毎週の水曜日を払い戻すのです もしバイオリニストになろうと思えば― まあ ないでしょうけど 水曜日にすればいいんです Và chúng tôi sẽ làm như thế này, chúng tôi sẽ bán lại cho bạn ngày Thứ Tư của bạn với 10% lương tháng của bạn. |
まあ 好き に し て くれ Tùy ông thôi. |
本 を 読 ん だり 考え 事 や チェス を し たり まあ ・ ・ ・ Tôi đã có thời gian để đọc, để suy nghĩ, chơi cờ. |
あら こんにちは Chào cậu. |
まあ,この手紙にサインしてください」。 Rồi ông thêm: “Bà chỉ việc ký vào tờ giấy này”. |
「まあ,うれしいわ。 “Ồ, tốt lắm! |
で も まあ 何 を 勉強 し た い の ? Vậy cậu muốn học gì? |
まあ 、 これ 以上 歩 く 必要 は ね え よ Chúng ta không cần phải đi thêm nữa đâu. |
22 しかし、 新 あら た な 見解 けんかい が ない 場 ば 合 あい は、 評 ひょう 議 ぎ 員 いん の 過 か 半 はん 数 すう が それ を 決定 けってい する 権限 けんげん を 持 も って いる ので、 最 さい 初 しょ の 判決 はんけつ が その まま 有効 ゆうこう で ある。 22 Nhưng trong trường hợp không có thêm điều sáng tỏ gì thì sự quyết định đầu tiên phải được giữ nguyên, và đa số hội đồng có quyền quyết định như vậy. |
まあ 誰 も が 自分 自身 の 人生 だ Người nào chả sống vì mình. |
まあ そこ は 好き だ Ờ, tôi thích nó. |
まあ 、 そう い う 意味 で は 形成 は 明確 に 変わ っ て い ま す Vâng, cuối cùng thì tình hình đã thay đổi. |
まあ そんな ところ だ Chà, dĩ nhiên rồi. |
まあ うま く 処理 しろ 私 も 一生 懸命 働 い て き た Lo tốt hơn đi. |
まあ 私 が 心配 な の は 不良 少女 だ Tôi chỉ lo về mấy cô nàng xấu xa thôi. |
まあ 、 言わば " 私 の 庭 " ね 。 Thì đó là nghề kiếm ăn mà. |
まあ ただのジョークとして聞いてください Dù gì đó cũng chỉ là một chuyện đùa. |
つい ノリ で な まあ 後悔 先 に 立 た ず Giờ thì thoải mái hơn rồi hé! |
妻は,「まあ,お母さまが送ってくださったクリスマスプレゼント,変わっているわね」と言いました。 Vợ tôi nói: “Này, mẹ gửi mình một món quà Giáng Sinh lạ quá”. |
まあ 、 彼女 は 専門 的 だ から ね 。 Thì, cô ấy là chuyên gia. |
まあ 、 もし 彼 が 武器 を 作 っ て な い なら 、 何 の ため に DDT が 必要 な の か ? Nếu hắn không chế tạo vũ khí, vậy hắn cần DDT để làm gì? |
まあ 2 分 未満 で 話し合え た と 思 い ま す Tôi nghĩ ta đã trao đổi xong, chưa đầy hai phút. |
と いう の は、まことに、レーマン 人 じん を 支 し 援 えん する ため に、アモロン が 新 あら た な 食糧 しょくりょう と 大 おお 勢 ぜい の 兵 へい を 送 おく って きた から でした。 Vì này, Am Mô Rôn đã gởi tiếp viện cho chúng lương thực mới và một số quân đông đảo. |
まあ 自分 の 目 で 見 ろ Anh tự mà xem nhé. |
まあ 実際 に 提案 者 は ボク だ し Thực ra tôi nghĩ tôi là người chủ chốt. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ あらまあ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.