άρτιος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ άρτιος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ άρτιος trong Tiếng Hy Lạp.

Từ άρτιος trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là chẵn, toàn bộ, đầy đủ, hoàn toàn, trọn vẹn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ άρτιος

chẵn

(even)

toàn bộ

(integral)

đầy đủ

(whole)

hoàn toàn

(full)

trọn vẹn

(integral)

Xem thêm ví dụ

Οι μαθητές συζήτησαν την ομοτιμία του μηδενός, τους κανόνες για άρτιους αριθμούς και πώς γίνεται στα μαθηματικά.
Các học sinh thảo luận về tính chẵn lẻ của số không, các quy luật với số chẵn và cách làm toán.
Διαπίστωσαν ότι οι φοιτητές ήταν σε μεγάλο βαθμό σε θέση να εφαρμόσουν τον ορισμό της "άρτιας" στο μηδέν, αλλά δεν είχαν ακόμη πεισθεί από αυτήν την αιτιολογία, δεδομένου ότι ερχόταν σε σύγκρουση με την έννοια των εικόνων τους.
Họ phát hiện ra rằng các sinh viên hầu như có thể áp dụng định nghĩa "số chẵn" vào số không, nhưng các sinh viên vẫn chưa cảm thấy thuyết phục với cách làm này, vì nó mâu thuẫn với hình ảnh của họ về khái niệm này.
Μια βασική έννοια της εβραϊκής λέξης που αποδίδεται «ακεραιότητα» στη Γραφή είναι η εξής: ολόκληρος, άρτιος, πλήρης.
Trong Kinh Thánh, từ Hê-bơ-rơ được dịch là “lòng trọn thành” có nghĩa là trọn vẹn, không khiếm khuyết.
Μερικοί μαθητές των μαθηματικών — και κάποιοι δάσκαλοι — πιστεύουν πως το μηδέν είναι περιττός, ή και άρτιος και περιττός, ή τίποτα από τα δύο.
Một số học sinh—và giáo viên—nghĩ rằng không là một số lẻ, hoặc vừa chẵn vừa lẻ, hoặc không chẵn cũng không lẻ.
Προβλήθηκε επίσης σε 50 άρτιες οθόνες μεγάλου μεγέθους και σε περισσότερες από 400 οθόνες D-Box.
Nó cũng được chiếu trong 50 màn hình khổ lớn cao cấp và hơn 400 màn hình D-Box.
Ωστόσο, το 1977, το σύστημα ταξινόμησης του Παρισιού οδήγησε σε σύγχυση: σε μια "μονή μέρα", η αστυνομία απέφυγε την επιβολή προστίμων στους οδηγούς των οποίων οι πινακίδες τελειώνουν στο 0, επειδή δεν ήξεραν αν ήταν άρτιος αριθμός.
Tuy vậy, vào năm 1977, một hệ thống phân chia như vậy tại Paris đã xảy ra nhầm lẫn: vào ngày chỉ dành cho xe biển lẻ, cảnh sát đã tránh không phạt các lái xe có biển số kết thúc bằng chữ số 0, vì họ không biết liệu 0 có phải số chẵn không.
Οι ενήλικοι που πιστεύουν ότι το μηδέν είναι άρτιος αριθμός καταφέρνουν, ωστόσο, να μην είναι εξοικειωμένοι με τη σκέψη τους αυτή ότι είναι άρτιος, έτσι ώστε να επιβραδύνουν αρκετά το χρόνο αντίδρασης τους σε ένα πείραμα.
Những người tin rằng số không là số chẵn lại có thể chưa quen với cách nghĩ như vậy, khiến cho họ phản ứng chậm hơn với các câu hỏi trong các thí nghiệm về thời gian phản ứng.
Μία μελέτη αναφέρει, "Οι περισσότεροι ερευνητές φαίνεται να συμφωνούν ότι το μηδέν δεν είναι ένας τυπικός, άρτιος αριθμός και δεν θα πρέπει να διερευνηθεί ως μέρος της ψυχικής γραμμής για τους αριθμούς."
Theo như một thí nghiệm thì: "Hầu hết các nhà nghiên cứu có vẻ đều đồng ý rằng số không không phải là một số chẵn điển hình và không nên được xem là một phần trong trục số tư duy."
Όμως, σε αυτήν την περίπτωση, ο νέος ορισμός θα έκανε πιο δύσκολο τον ορισμό θεωρημάτων που αφορούν τους άρτιους αριθμούς.
Tuy nhiên, trong trường hợp này, định nghĩa mới sẽ khiến các định lý liên quan tới các số chẵn khó phát biểu hơn.
Ο ακριβής ορισμός ενός μαθηματικού όρου, όπως ότι "άρτιος" σημαίνει "ακέραιο πολλαπλάσιο του δύο", είναι στην τελική μία συνθήκη.
Định nghĩa chính xác của một thuật ngữ toán học, ví dụ như "chẵn" nghĩa là "bội nguyên của hai", thực chất chỉ là một quy ước.
Και πάλι, το μηδέν είναι άρτιος γιατί το κενό σύνολο μπορεί να διασπαστεί σε δύο ομάδες μηδέν αντικειμένων η κάθε μία.
Một lần nữa, ta dễ dàng chứng minh được không là số chẵn vì tập hợp rỗng có thể được chia thành hai nhóm, mỗi nhóm không đồ vật.
Σε μια πρώτη έρευνα περίπου 400 παιδιών επτά ετών , το 45% επέλεξε άρτιο από περιττό, όταν ρωτήθηκε για την ομοτιμία του μηδενός.
Trong một cuộc khảo sát ban đầu gần 400 em nhỏ bảy tuổi, 45% chọn chẵn khi được hỏi về tính chẵn lẻ của số không.
Θα ήταν δυνατόν με παρόμοιο τρόπο να επαναπροσδιοριστεί ο όρος "άρτιος" έτσι ώστε να μην περιλαμβάνει το μηδέν.
Ta có thể định nghĩa lại thuật ngữ "số chẵn" theo một cách mà nó không còn bao gồm số không nữa.
Η Betty Lichtenberg, η οποία ήταν αναπληρώτρια καθηγήτρια της μαθηματικής εκπαίδευσης στο Πανεπιστήμιο της Νότιας Φλόριντα, σε μια μελέτη του 1972 ανέφερε ότι όταν σε μια ομάδα των μελλοντικών δασκάλων δημοτικού δόθηκε μια αληθινή ή ψευδή δοκιμή, συμπεριλαμβανομένου του στοιχείου "Το μηδέν είναι ένας άρτιος αριθμός ", βρήκαν ότι πρόκειται για ένα "δύσκολο θέμα", με περίπου τα δύο τρίτα να έχουν απαντήσει "Λάθος".
Betty Lichtenberg, phó giáo sư bộ môn giáo dục toán học tại Đại học Nam Florida, trong một nghiên cứu năm 1972 cho biết khi một nhóm người sau này trở thành các giáo viên tiểu học được đưa một bài kiểm tra dạng "đúng hay sai" trong đó bao gồm đề bài "Số không là số chẵn", họ thấy đây là một "câu hỏi khó", và khoảng hai phần ba đã trả lời "Sai".".
Ένας αριθμός ονομάζεται "άρτιος" όταν είναι ένα ακέραιο πολλαπλάσιο του 2.
Một số được gọi là "chẵn" nếu nó là một bội nguyên của 2.
Η συνέντευξη τελικά τους οδήγησε στο συμπέρασμα ότι το μηδέν ήταν άρτιος αν και οι μαθητές ακολούθησαν διαφορετικές διαδρομές σε αυτό το συμπέρασμα, με βάση ένα συνδυασμό εικόνων, ορισμών, πρακτικών εξηγήσεων και αφηρημένων εξηγήσεων.
Những người phỏng vấn rốt cuộc phải đưa cả hai tới kết luận rằng không là một số chẵn; dù vậy, hai học sinh vẫn chọn những con đường khác nhau để đi tới kết luận này, vẽ ra nhiều hình ảnh, định nghĩa và những lời giải thích cả thực tế và trừu tượng.
Κάτι που πρέπει να προσέξετε είναι το εξής: Για να βελτιώσετε την άρθρωσή σας, μπορείτε ίσως να κάνετε εξάσκηση μιλώντας και διαβάζοντας με υπερβολικά άρτιο τρόπο.
Đôi lời nhắc nhở: Để rèn luyện sự phát âm rõ ràng, bạn có thể tập nói và đọc chính xác hơn mức cần thiết.
Δύο χιλιάδες χρόνια μετά τον Ευκλείδη, ο Όιλερ (Euler) απέδειξε ότι ο τύπος 2n−1(2n − 1) μας δίνει όλους τους άρτιους τέλειους αριθμούς.
Mãi tới thế kỷ 18 là Leonhard Euler đã chứng minh công thức 2n−1(2n − 1) là sẽ tìm ra các số hoàn thiện chẵn.
Αν τα αντικείμενα ενός συνόλου μπορούν να χωριστούν σε ομάδες των δύο, χωρίς να περισσεύει κανένα, τότε ο αριθμός των αντικειμένων είναι άρτιος.
Nếu các đồ vật có thể được chia thành các nhóm, mỗi nhóm chứa hai đồ vật, mà không còn vật nào còn sót lại, thì số đồ vật chẵn.
Για παράδειγμα, ένας οδηγός-βοήθημα (test study guide) ισχυρίζεται ότι οι άρτιοι αριθμοί χαρακτηρίζονται ως ακέραια πολλαπλάσια του δύο, αλλά το μηδέν "δεν είναι ούτε άρτιος ούτε περιττός".
Ví dụ, một nghiên cứu giả sử rằng các số chẵn được cho là các bội nguyên của hai, nhưng riêng số không "không chẵn cũng không lẻ".
Είμαι ο πιο άρτιος παλαιστής στον κόσμο.
Tao là đấu sĩ hoàn hảo nhất trên thế giới.
Αν ο ν είναι άρτιος, τότε οι μισοί από αυτούς τους άξονες διέρχονται από δύο αντίθετες κορυφές, και οι άλλοι μισοί από το μέσο των αντίθετων πλευρών.
Nếu n là chẵn thì một nửa số trục đối xứng đi qua hai đỉnh đối nhau của đa giác và nửa còn lại đi qua trung điểm của hai cạnh đối.
Και οι δύο μαθητές αρχικά πίστευαν ότι το 0 δεν ήταν ούτε άρτιος ούτε περιττός, για διαφορετικούς λόγους.
Cả hai học sinh, vì nhiều lý do, ban đầu nghĩ rằng 0 không chẵn cũng không lẻ.
Από μαθηματικής απόψεως, το να αποδείξεις ότι το μηδέν είναι άρτιος είναι ένα απλό θέμα της εφαρμογής του ορισμού, αλλά απαιτείται περισσότερη επεξήγηση στο πλαίσιο της εκπαίδευσης.
Về mặt toán học, chứng minh không là số chẵn là một vấn đề đơn giản của việc áp dụng một định nghĩa, nhưng trong bối cảnh giáo dục thì cần phải giải thích nhiều hơn thế.
Έτσι, τηλεφώνησα στον καλύτερο ειδικό στην πλανητική γεωλογία... που τυγχάνει να έχει ένα άρτιο εργαστήριο εδώ στο Χιούστον.
Nên anh đã gọi cho một chuyên gia hàng đầu thế giới... trong lĩnh vực địa chất hành tinh, và anh ta có một... phòng thí nghiệm hiện đại bậc nhất ở ngay Houston này.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ άρτιος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.