avseende trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ avseende trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ avseende trong Tiếng Thụy Điển.

Từ avseende trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là chú ý, kính trọng, sự chú ý, khía cạnh, sự kính trọng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ avseende

chú ý

(respect)

kính trọng

(respect)

sự chú ý

(respect)

khía cạnh

(aspect)

sự kính trọng

(consideration)

Xem thêm ví dụ

Paulus skrev: ”Må var och en pröva sin egen gärning, och sedan skall han ha anledning till triumferande glädje med avseende på sig själv enbart och inte i jämförelse med den andre.” — Galaterna 6:4.
Phao-lô viết: “Mỗi người phải thử-xét việc làm của mình, thì sự khoe mình chỉ tại mình thôi, chớ chẳng phải tại kẻ khác” (Ga-la-ti 6:4).
Men är solen i alla avseenden ett ”vanligt himmelsobjekt”?
Nhưng có phải mặt trời là một “thiên thể khá thông thường” về mọi mặt không?
14 Kom också ihåg orden: ”Jehova är inte långsam med avseende på sitt löfte, såsom några betraktar långsamhet, utan han är tålmodig mot er, eftersom han inte önskar att någon skall drabbas av förintelse, utan önskar att alla skall nå fram till sinnesändring.”
14 Cũng hãy nhớ rằng “[Đức Giê-hô-va] không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn”.
Vad gjorde en ung man med avseende på sitt förvärvsarbete, och varför det?
Một người đàn ông trẻ tuổi đã quyết định thế nào về việc làm, và tại sao?
□ Vad är ”vilddjuret” i Uppenbarelseboken 13:1, och vilken ståndpunkt intar Jehovas tjänare med avseende på det?
□ “Con thú” trong Khải-huyền 13:1 là gì, và tôi tớ Đức Giê-hô-va có lập trường nào đối với “con thú” ấy?
Det finns inte ett enda skriftställe som säger att Sonen är jämbördig med Fadern i dessa avseenden — och om det fanns ett sådant skriftställe, skulle det inte bevisa någon treenighet, utan högst en ”dualitet”, tvåenighet.
Không có một câu nào trong Kinh-thánh nói rằng Con bằng Cha trên những phương diện ấy—và ví dù có một câu Kinh-thánh như thế đi chăng nữa thì cùng lắm chỉ chứng minh được “Chúa Hai Ngôi”, chứ không phải Chúa Ba Ngôi.
Men Petrus sade: ”Jehova är inte långsam med avseende på sitt löfte, såsom några betraktar långsamhet, utan han är tålmodig mot er, eftersom han inte önskar att någon skall drabbas av förintelse, utan önskar att alla skall nå fram till sinnesändring.
Tuy nhiên, Phi-e-rơ nói: “Chúa không chậm-trễ về lời hứa của Ngài như mấy người kia tưởng đâu, nhưng Ngài lấy lòng nhịn-nhục đối với anh em, không muốn cho một người nào chết mất, song muốn cho mọi người đều ăn-năn.
”Om Sion inte vill rena sig, så att det i hans ögon är rättfärdiggjort i alla avseenden, skall han söka sig ett annat folk, för hans verk skall fortgå tills dess Israel är samlat, och de som inte vill höra hans röst må veta, att de skall få känna hans vrede.
“Nếu Si Ôn không tự làm cho thanh khiết và được Thượng Đế chấp nhận trong mọi phương diện, dưới mắt Ngài, thì Ngài sẽ tìm kiếm một dân tộc khác; vì công việc của Ngài sẽ tiến hành cho đến khi nào Y Sơ Ra Ên được quy tụ, và những người nào không chịu nghe tiếng Ngài thì thế nào cũng phải cảm thấy cơn thịnh nô của Ngài.
6) Hur visade sig Jehovas folks solidaritet bli livräddande för både dem själva och andra i fysiskt och i andligt avseende?
(6) Tình đoàn kết của dân sự Đức Giê-hô-va đã cứu mạng họ và người khác về thể xác và thiêng liêng như thế nào?
Skyddas vi i fysiskt avseende?
Che chở về mặt thể chất?
Men med avseende på hållbarhet som en aspekt, ett kriterium för att driva systembaserade lösningar, som jag precis har visat med dessa enkla produkter, är de delaktiga i dessa stora problem.
Ta cần quan tâm tới sự bền vững như một thước đo, tiêu chí để cho ra các giải pháp tiết kiệm nhiên liệu một cách có hệ thống theo như tôi vừa trình bày với những sản phẩm đơn giản như vậy thôi Chúng sẽ góp phần vào việc giải quyết các vấn đề lớn lao này.
4 Som vår Skapare äger Jehova redan allt vi har i materiellt avseende.
4 Vì Đức Giê-hô-va là Đấng Tạo Hóa, nên mọi thứ chúng ta sở hữu về phương diện vật chất đều thuộc về Ngài.
Det hebreiska ord som återges med ”avskrivare” har avseende på någon som räknar och upptecknar.
Chữ Hê-bơ-rơ được dịch là “nhà sao chép” có liên quan tới việc đếm và ghi chép.
Därför är det logiskt att tro att Gud också skulle ge oss möjlighet att tillfredsställa våra andliga behov och dessutom vägledning, så att vi kan skilja mellan det som är till nytta för oss i andligt avseende och det som är till skada.
Vì vậy, thật hợp lý khi tin rằng Đức Chúa Trời cũng sẽ cung cấp phương cách nhằm thỏa mãn nhu cầu tâm linh của chúng ta, cũng như sự hướng dẫn thích đáng để giúp chúng ta phân biệt lợi hại về mặt tâm linh.
Ödmjukhet gjorde det möjligt för Jesu lärjungar, som var ”olärda och helt vanliga människor”, att fatta och tillämpa andliga sanningar som undgick sådana människors uppmärksamhet som var ”visa och intellektuella”, dvs. endast ”i köttsligt avseende”.
Sự khiêm nhường đã giúp các môn đồ “dốt-nát không học” của Chúa Giê-su có thể hiểu và áp dụng những lẽ thật thiêng liêng trong khi những kẻ ‘khôn-ngoan, sáng dạ’, nhưng chỉ “theo xác-thịt”, thì không thể hiểu được.
Förutom att vi får ett nära förhållande till Gud kommer han att ge oss allt det vi behöver i materiellt avseende. Människor kommer då att leva för evigt i ett paradis på jorden så som Gud tänkte från början.
Khi Đức Chúa Trời thực hiện ý định ban đầu là cho nhân loại sống đời đời trong địa đàng, chúng ta sẽ được thỏa nguyện cả về tâm linh lẫn vật chất.
(Jeremia 10:23, 24) Människorna skapades alltså för att i varje avseende leva under Guds herravälde, inte sitt eget.
Như vậy, trong mọi phương diện loài người được tạo ra để sống dưới sự cai trị của Đức Chúa Trời, chứ không phải để tự cai trị lấy mình.
I många avseenden är de precis som alla andra.
Trong nhiều phương diện, họ cũng như bao nhiêu người khác.
b) Vad har Jehova tänkt göra med avseende på detta?
b) Đức Giê-hô-va có ý định nào về điều này?
9. a) Vad gjorde nationerna utan att fästa avseende vid Rikets budskap?
9. a) Các nước đã làm gì, chứng tỏ họ không đếm xỉa đến thông điệp Nước Trời?
Enligt ordboken Theological Wordbook of the Old Testament, redigerad av Harris, Archer och Waltke, har den hebreiska roten till det ord som här har översatts med ”förtryck” avseende på att ”tynga ner, förtrampa och krossa personer i lägre ställning”.
Theo cuốn “Ngữ vựng Thần học Cựu ước” (Theological Wordbook of the Old Testament, do Harris, Archer, và Waltke làm chủ bút), trong tiếng nguyên thủy thì chữ dịch ra là “sách-thủ tiền-tài” có nghĩa “bức hiếp, hiếp đáp, đè bẹp người nghèo khó”.
Detta är i enlighet med den bibliska princip som de kristna har uppmanats att följa: ”Må var och en pröva sin egen gärning, och sedan skall han ha anledning till triumferande glädje med avseende på sig själv enbart och inte i jämförelse med den andre.” — Galaterna 6:4.
Điều này phù hợp với một nguyên tắc của Kinh-thánh mà tín đồ đấng Christ được dặn phải theo: “Mỗi người phải thử-xét việc làm của mình, thì sự khoe mình chỉ tại mình thôi, chớ chẳng phải [so sánh với] kẻ khác” (Ga-la-ti 6:4).
(3 Moseboken 15:16, 18; 5 Moseboken 23:9—14; 2 Samuelsboken 11:11—13) Om de samvetsgrant följde lagen och förblev rena, skulle detta vara ”till nytta” (NW) för dem själva i fysiskt, mentalt, moraliskt och andligt avseende.
Cả đàn ông lẫn đàn bà đều phải tắm rửa theo nghi thức sau khi ăn nằm với nhau, cũng như trong những tình thế khác liên hệ (Lê-vi Ký 15:16, 18; Phục-truyền Luật-lệ Ký 23:9-14; II Sa-mu-ên 11:11-13).
Aposteln sade att var och en bör ”pröva sin egen gärning, och sedan skall han ha anledning till triumferande glädje med avseende på sig själv enbart och inte i jämförelse med den andre”.
Sứ đồ nói “mỗi người phải thử-xét việc làm của mình, thì sự khoe mình chỉ tại mình thôi, chớ chẳng phải tại kẻ khác” (Ga-la-ti 6:4).
Barsillaj och två andra män, Sobi och Makir, var generösa och gav David mycket av det han behövde i materiellt avseende.
Bát-xi-lai và hai người khác là Sô-bi và Ma-ki đã cung cấp dư dật vật dụng và thực phẩm cần thiết cho Đa-vít.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ avseende trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.