褒誉する trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 褒誉する trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 褒誉する trong Tiếng Nhật.

Từ 褒誉する trong Tiếng Nhật có các nghĩa là vỗ tay, khâm phục, hoan hô, khen ngợi, ngưỡng mộ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 褒誉する

vỗ tay

(clap)

khâm phục

(admire)

hoan hô

(acclaim)

khen ngợi

(admire)

ngưỡng mộ

(admire)

Xem thêm ví dụ

9 に も かかわらず、わたし は わたし の 1 名 な の ため に 怒 いか り を 延 の ばし、わたし の ほま れ の ため に 自 みずか ら を 制 せい して、あなた を 絶 た つ こと を しない。
9 Tuy nhiên, ta vì adanh mình mà tạm nhịn cơn tức giận, và ta vì vinh hiển mình mà nén lại để khỏi khai trừ ngươi.
77 おお、 全 ぜん 能 のう の 主 しゅ なる 神 かみ よ、わたしたち の これら の 願 ねが い を 聞 き き、あなた が 1 栄 えい 光 こう 、 ほま れ、 力 ちから 、 尊厳 そんげん 、 威 い 勢 せい 、 支 し 配 はい 、 真 しん 理 り 、 公 こう 正 せい 、 公 こう 平 へい 、 憐 あわ れみ、および 無 む 限 げん の 完全 かんぜん さ を もって 永遠 えいえん から 永遠 えいえん に わたって 御 み 座 ざ に 着 つ いて おられる、あなた の 聖 せい なる 住 す まい で ある 天 てん から わたしたち に お こたえ ください。
77 Hỡi Đức Chúa Trời Toàn Năng, xin Ngài nghe những lời khẩn nguyện này của chúng con, và xin Ngài đáp lời chúng con từ trên trời, nơi cư ngụ thánh thiện của Ngài, nơi Ngài đang ngồi trên thiên tòa, với bao avinh quang, vinh hiển, quyền năng, vẻ uy nghi, uy lực, quyền thống trị, lẽ thật, công lý, sự phán xét, lòng thương xót và sự trọn vẹn vô tận, từ vĩnh viễn này đến vĩnh viễn khác.
1-5 カートランド 神殿 しんでん は、 人 ひと の 子 こ が 訪 おとず れる 場 ば 所 しょ として 建 た てられた。 6-21 それ は 祈 いの り と 断食 だんじき 、 信 しん 仰 こう 、 学 まな び、 栄 えい 光 こう 、および 秩 ちつ 序 じょ の 家 いえ で あり、また 神 かみ の 家 いえ で ある。 22-33 主 しゅ の 民 たみ に 敵対 てきたい する 者 もの で 悔 く い 改 あらた めない 者 もの が 辱 はずかし められる よう に。 34-42 聖 せい 徒 と たち が 力 ちから を もって 出 で て 行 い き、 義 ぎ 人 じん を シオン に 集 あつ める こと が できる よう に。 43-53 終 お わり の 時 とき に 悪 あく 人 にん の うえ に 注 そそ がれる 恐 おそ るべき こと から、 聖 せい 徒 と たち が 救 すく い 出 だ される よう に。 54-58 諸 しょ 国 こく 民 みん と 諸 しょ 民族 みんぞく と 諸 しょ 教 きょう 会 かい が、 福 ふく 音 いん の ため に 備 そな えられる よう に。 59-67 ユダヤ 人 じん 、レーマン 人 じん 、および 全 ぜん イスラエル が 贖 あがな われる よう に。 68-80 聖 せい 徒 と たち が 栄 えい 光 こう と ほま れ を 冠 かんむり として 与 あた えられ、 永遠 えいえん の 救 すく い を 得 え られる よう に。
1–5, Đền Thờ Kirtland được xây dựng lên làm một nơi cho Con của Người đến thăm viếng; 6–21, Đó phải là một ngôi nhà cầu nguyện, nhịn ăn, đức tin, học hỏi, vinh quang và trật tự, và một ngôi nhà của Thượng Đế; 22–33, Cầu xin cho những kẻ không hối cải mà còn chống đối dân của Chúa sẽ bị bối rối; 34–42, Cầu xin cho các Thánh Hữu đi ra bằng quyền năng để quy tụ những người ngay chính về với Si Ôn; 43–53, Cầu xin cho các Thánh Hữu được giải cứu khỏi những điều khủng khiếp mà sẽ bị trút lên kẻ ác trong những ngày sau cùng; 54–58, Cầu xin cho các quốc gia và dân tộc cùng các giáo hội được chuẩn bị cho phúc âm; 59–67, Cầu xin cho những người dân Do Thái, những người dân La Man, và tất cả Y Sơ Ra Ên được cứu chuộc; 68–80, Cầu xin cho các Thánh Hữu được đội mão triều thiên bằng vinh quang và danh dự cùng nhận được sự cứu rỗi vĩnh cửu.
二十 年 ねん と いう 短 たん 期 き 間 かん の うち に、 彼 かれ は、 彼 かれ 自 じ 身 しん が 神 かみ の 賜物 たまもの と 力 ちから に よって 翻 ほん 訳 やく して、 両 りょう 大 たい 陸 りく で 出 しゅっ 版 ぱん する 仲 なか 立 だ ち と なった『モルモン 書 しょ 』 を 出 だ し、その 書 しょ に 載 の って いる 3 完全 かんぜん な 永遠 えいえん の 福 ふく 音 いん を 地 ち の 四 し 方 ほう に 送 おく り 出 だ し、 人 ひと の 子 こ ら の ため に『 教 きょう 義 ぎ と 聖 せい 約 やく 』 と いう 本書 ほんしょ を 構 こう 成 せい する 数々 かずかず の 啓 けい 示 じ と 戒 いまし め、および その ほか 多 おお く の 知 ち 恵 え ある 文書 ぶんしょ と 指 し 示 じ を 出 だ し、 何 なん 千 ぜん 人 にん も の 末 まつ 日 じつ 聖 せい 徒 と を 集 あつ め、一つ の 偉 い 大 だい な 4 都 と 市 し を 建設 けんせつ し、 覆 くつがえ される こと の あり 得 え ない ほま れ と 名声 めいせい を 残 のこ した。
Chỉ trong một thời gian ngắn ngủi có hai mươi năm mà ông đã cho ra đời Sách Mặc Môn, là sách ông phiên dịch nhờ ân tứ và quyền năng của Thượng Đế, và đã cho xuất bản sách này tại hai lục địa; đã gởi cphúc âm trọn vẹn vĩnh viễn chứa đựng trong sách này đến khắp bốn phương trời của thế gian; đã cho ra đời những điều mặc khải và các giáo lệnh mà tạo thành sách Giáo Lý và Giao Ước này, cùng nhiều tài liệu và lời giáo huấn thông sáng khác để đem lại lợi ích cho con cái loài người; đã quy tụ lại hàng bao ngàn Thánh Hữu Ngày Sau, lập lên một dthành phố vĩ đại, và để lại một thanh danh và tiếng tăm không thể bị lấy mất đi được.
12 ここ に、すなわち 水 みず に よる バプテスマ の 儀 ぎ 式 しき 、すなわち 死 し 者 しゃ の 有 あり 様 さま に 応 おう じる ため に 1 水 みず に 沈 しず められる こと に、2 栄 えい 光 こう と 3 ほま れ、および 4 不 ふ 死 し 不 ふ 滅 めつ と 永遠 えいえん の 命 いのち が あり ます。 死 し 者 しゃ の 有 あり 様 さま に そって 水中 すいちゅう に 沈 しず められる の は、一つ の 原則 げんそく が 他 た の 原則 げんそく に 一 いっ 致 ち する ため です。 水中 すいちゅう に 沈 しず められ、そして 水 みず から 出 で て 来 く る こと は、 墓 はか から 出 で て 来 く る 死 し 者 しゃ の 復 ふっ 活 かつ に 似 に て います。 したがって、この 儀 ぎ 式 しき は、 死 し 者 しゃ の 有 あり 様 さま に 似 に て いる ので、 死 し 者 しゃ の ため の バプテスマ の 儀 ぎ 式 しき と 関連 かんれん する よう に 制定 せいてい された の です。
12 Trong điều này có asự vinh quang và bvinh hiển, và csự bất diệt và cuộc sống vĩnh cửu—Giáo lễ báp têm bằng nước là được ddìm mình xuống nước để tượng trưng cho việc giống như người chết, hầu cho nguyên tắc này phù hợp với nguyên tắc kia; được trầm mình xuống nước rồi được thoát ra khỏi nước giống như sự phục sinh của kẻ chết khi ra khỏi mộ phần của mình; do đó, giáo lễ này được lập ra để tạo một sự tương quan với giáo lễ báp têm cho người chết, vì nó tượng trưng cho việc giống như người chết vậy.
7 さらに、あなたがた が 基 もとい を 据 す える と いう ほま れ と、また 神 かみ の 1シオン が 立 た つ 地 ち に ついて 証 あかし する と いう ほま れ を 与 あた えられる ため で ある。
7 Và cũng để cho các ngươi có thể được vinh dự để đặt nền móng, và làm chứng về vùng đất mà trên đó aSi Ôn của Thượng Đế sẽ tọa lạc;
10 さて、 聖 せい なる 御父 おんちち よ、 何 なに とぞ、わたしたち の 聖会 せいかい を 召集 しょうしゅう する に 当 あ たり、あなた の 民 たみ で ある わたしたち を あなた の 恵 めぐ み を もって 助 たす け、その 聖会 せいかい が あなた の ほま れ と 神聖 しんせい な 承 しょう 認 にん の ため に 行 おこな われる よう に して ください ます よう に。
10 Và giờ đây, hỡi Đức Chúa Cha Thánh Thiện, chúng con cầu xin Ngài giúp đỡ chúng con, là dân của Ngài, với ân điển của Ngài, trong việc chúng con triệu tập một buổi họp long trọng để cho cuộc hội họp được diễn ra mang lại vinh hiển cho Ngài và được sự chấp thuận thiêng liêng của Ngài;
19 もろもろ の 王 おう 国 こく の ほま れ で あり、カルデヤ 人 びと の 卓 たく 越 えつ した 1 麗 うるわ しさ で ある バビロン は、かつて 神 かみ が 2 ソドム と ゴモラ を 滅 ほろ ぼされた とき の よう に なる。
19 Ba Bi Lôn, sự vinh quang của các vương quốc, avẻ đẹp của sự hùng vĩ xứ Canh Đê, sẽ giống như bSô Đôm và Gô Mô Rơ mà Thượng Đế đã lật đổ.
また、それぞれ の 2 神 しん 権 けん 時 じ 代 だい と 権 けん 利 り 、 鍵 かぎ 、 ほま れ、 尊厳 そんげん と 栄 えい 光 こう 、 神 しん 権 けん の 力 ちから に ついて 宣言 せんげん し、また ここ に も 少 すこ し、そこ に も 少 すこ し と、 教 おし え に 教 おし え、3 訓 くん 戒 かい に 訓 くん 戒 かい を 与 あた え、また 来 きた る べき 事 こと 柄 がら を 宣言 せんげん する こと に よって わたしたち に 慰 なぐさ め を 与 あた え、わたしたち の 4 希 き 望 ぼう を 確 たし か な もの と した、 天 てん 使 し 長 ちょう ミカエル の 声 こえ 、5ガブリエル と、6ラファエル と、ミカエル すなわち 7アダム から 現在 げんざい に 至 いた る まで の 様々 さまざま な 8 天 てん 使 し たち の 声 こえ 。
Và tiếng nói của Mi Chen, vị thiên sứ thượng đẳng; tiếng nói của bGáp Ri Ên, của cRa Pha Ên, và của nhiều dthiên sứ khác, từ thời Mi Chen hay eA Đam cho đến thời hiện tại, tất cả đều rao truyền về fgian kỳ của họ, các quyền của họ, các chìa khóa của họ, danh dự của họ, uy thế và vinh quang của họ, và quyền năng của chức tư tế của họ; họ ban cho từng hàng chữ một, từng lời gchỉ giáo một, nơi này một ít, nơi kia một ít; an ủi chúng ta bằng cách chỉ cho chúng ta thấy những gì sẽ xảy ra, và làm cho chúng ta vững niềm hhy vọng!
18 さらに また、わたし は あなた に 言 い う。 わたし の 思 おも い は、わたし の 僕 しもべ ライマン・ ワイト が 柔 にゅう 和 わ な 心 こころ を もって シオン の ため に 教 おし え を 説 と き 続 つづ け、 世 よ の 人々 ひとびと の 前 まえ に わたし を 信 しん じて いる こと を 告 こく 白 はく する こと で ある。 そう すれ ば、わたし は、1わし の 翼 つばさ に 乗 の せる よう に 彼 かれ を 支 ささ えよう。 そして、 彼 かれ は 彼 かれ 自 じ 身 しん の ため と わたし の 名 な の ため に、 栄 えい 光 こう と ほま れ を 得 え る で あろう。
18 Và lại nữa, ta nói cho ngươi hay rằng ý muốn của ta là tôi tớ Lyman Wight của ta phải tiếp tục thuyết giảng cho Si Ôn, trong tinh thần nhu mì, và bằng cách thừa nhận ta trước thế gian; rồi ta sẽ nâng hắn lên trên acánh chim đại bàng; và hắn sẽ đạt được vinh quang và vinh hiển cho mình và cho danh ta.
25 わたし の 1 僕 しもべ たち の 口 くち に より、また 2 天 てん 使 し たち の 働 はたら き に より、また わたし 自 じ 身 しん の 声 こえ に より、また 雷 かみなり の 声 こえ に より、また 稲妻 いなずま の 声 こえ に より、また 暴 ぼう 風 ふう 雨 う の 声 こえ に より、また 地 じ 震 しん と 雹 ひょう を 伴 ともな う 大 おお 嵐 あらし の 声 こえ に より、また 3 飢 き 饉 きん と あらゆる 疫 えき 病 びょう の 声 こえ に より、また ラッパ の 大 おお きな 音 おと に より、また 裁 さば き の 声 こえ に より、また 終 しゅう 日 じつ 続 つづ く 4 憐 あわ れみ の 声 こえ に より、また 栄 えい 光 こう と ほま れ と 永遠 えいえん の 命 いのち の 富 とみ の 声 こえ に より、わたし は あなたがた を 幾 いく 度 たび 5 呼 よ び、6 永遠 えいえん の 救 すく い を もって あなたがた を 幾 いく 度 たび 救 すく おう と して きた こと か。 しかし、あなたがた は 応 おう じよう と しなかった。
25 Đã bao lần ta akêu gọi các ngươi qua miệng bcác tôi tớ của ta, và bằng csự phù trợ của các thiên sứ, và bằng tiếng nói của chính ta, và bằng tiếng sấm tiếng chớp, và tiếng bão tố, và tiếng động đất, và mưa đá, và dnạn đói, và bệnh dịch đủ thứ, và bằng tiếng vang vĩ đại của kèn đồng, và bằng tiếng phán xét, và bằng giọng ethương xót suốt ngày, và bằng tiếng nói vinh quang và vinh dự cùng những của cải của cuộc sống vĩnh cửu, và đáng lẽ đã cứu các ngươi bằng fsự cứu rỗi vĩnh viễn, vậy mà các ngươi đâu có khứng!
1-16 西 せい 部 ぶ へ の 旅 たび の ため に イスラエル の 陣営 じんえい を 編制 へんせい する 方 ほう 法 ほう が 説明 せつめい される。 17-27 聖 せい 徒 と たち は 数々 かずかず の 福 ふく 音 いん の 標準 ひょうじゅん に 従 したが って 生活 せいかつ する よう に 命 めい じられる。 28-33 聖 せい 徒 と たち は 歌 うた い、 踊 おど り、 祈 いの り、 知 ち 恵 え を 得 え る べき で ある。 34-42 預 よ 言 げん 者 しゃ たち が 殺 ころ される の は、 彼 かれ ら に ほま れ が 与 あた えられ、 悪 あく 人 にん が 罪 つみ に 定 さだ められる ため で ある。
1–16, Trại Y Sơ Ra Ên phải được tổ chức như thế nào cho cuộc hành trình về miền tây được giải thích; 17–27, Các Thánh Hữu được truyền lệnh phải sống theo nhiều tiêu chuẩn của phúc âm; 28–33, Các Thánh Hữu nên ca hát, khiêu vũ, cầu nguyện và học hỏi sự khôn ngoan. 34–42, Các vị tiên tri bị giết để họ có thể được tôn vinh và những kẻ tà ác có thể bị kết tội.
5 この よう に、 忠 ちゅう 実 じつ で あれ ば、あなたがた は 多 おお く の 1 束 たば を 積 つ まれ、2 ほま れ と、3 栄 えい 光 こう と、4 不 ふ 死 し 不 ふ 滅 めつ と、5 永遠 えいえん の 命 いのち を 6 冠 かんむり として 与 あた えられる で あろう。
5 Và như vậy, nếu các ngươi trung thành thì các ngươi sẽ được nặng trĩu nhiều abó lúa, và được bđội mão triều thiên bằng cvinh hiển, dvinh quang, và esự bất diệt, cùng fcuộc sống vĩnh cửu.
どの よう な こと で も、 徳 とく 高 たか い こと、 好 この ましい こと、あるいは ほま れ ある こと や 称賛 しょうさん に 値 あたい する こと が あれ ば、わたしたち は これら の こと を 尋 たず ね 求 もと める もの で ある。
Nếu có điều gì đạo đức, đáng yêu chuộng, hay có tiếng tốt hay đáng khen, thì chúng tôi theo đuổi những điều này.
34 あなたがた は ほま れ と 栄 えい 光 こう を 受 う ける ため に、そこ で 聖 せい なる 神 しん 権 けん の 1 鍵 かぎ を 授 さず けられる の で ある。
34 Vì bên trong ngôi nhà này có acác chìa khóa của thánh chức tư tế mới được sắc phong, để các ngươi có thể nhận được vinh hiển và vinh quang.
5 「 主 しゅ は この よう に 言 い う。 すなわち、 主 しゅ なる わたし は、わたし を 1 畏 おそ れる 者 もの に 2 憐 あわ れみ 深 ぶか く かつ 恵 めぐ み 深 ふか く、また 最 さい 後 ご まで 義 ぎ を もって 真 しん 理 り に かなって わたし に 3 仕 つか える 者 もの に ほま れ を 与 あた える の を 喜 よろこ び と する。
5 Vì Chúa đã phán như vậy—Ta, là Chúa, đầy lòng athương xót và nhân từ đối với những ai biết bkính sợ ta, và thích tôn vinh những ai biết cphục vụ ta trong sự ngay chính và trong lẽ thật cho đến cùng.
76 彼 かれ の 家 か 族 ぞく を 喜 よろこ ばせ、 彼 かれ ら の 心 こころ を 苦 く 難 なん から 転 てん じ させ なさい。 わたし は 彼 かれ を 選 えら び、 彼 かれ に 油 あぶら を 注 そそ ぎ、そして 彼 かれ は 家 か 族 ぞく の 中 なか で ほま れ を 与 あた えられる から で ある。 わたし は 彼 かれ の すべて の 罪 つみ を 赦 ゆる そう、と 主 しゅ は 言 い う。
76 Gia đình hắn hãy vui vẻ lên và lòng họ hãy xa lánh khỏi sự buồn phiền; vì ta đã chọn lựa và xức dầu cho hắn, và hắn sẽ được vinh dự giữa gia quyến của hắn, vì ta sẽ tha thứ tất cả tội lỗi của hắn, lời Chúa phán.
95 それ は、 彼 かれ が わたし の 僕 しもべ ジョセフ と 力 ちから を 合 あ わせて 働 はたら く ため で あり、また わたし の 僕 しもべ ジョセフ から 助 じょ 言 げん を 受 う ける ため で ある。 わたし の 僕 しもべ ジョセフ は 彼 かれ に もろもろ の 1 鍵 かぎ を 示 しめ す で あろう。 これら の 鍵 かぎ に よって、 彼 かれ は 求 もと めれば 与 あた えられ、また かつて わたし の 僕 しもべ 2オリバー・ カウドリ に 与 あた えられた 同 おな じ 祝 しゅく 福 ふく と、 栄 えい 光 こう と、 ほま れ と、 神 しん 権 けん と、 神 しん 権 けん の 賜物 たまもの を 冠 かんむり として 受 う ける の で ある。
95 Để hắn có thể cùng đoàn kết hành động với tôi tớ Joseph của ta; và để hắn nhận những lời khuyên nhủ từ tôi tớ Joseph của ta, là người sẽ chỉ cho hắn biết acác chìa khóa mà nhờ đó hắn có thể cầu xin và tiếp nhận, và được đội mão triều thiên bằng cùng một phước lành, vinh quang, vinh hiển, chức tư tế, và những ân tứ của chức tư tế mà trước kia đã được đội vào kẻ đã từng là tôi tớ bOliver Cowdery của ta;
40 すると, 神 かみ はアブラムを 祝 しゅく 福 ふく し, 御 ご 自 じ 身 しん が 交 か わされた 聖約 せいやく と,メルキゼデクが 彼 かれ に 授 さず けた 祝 しゅく 福 ふく とに 従 したが って, 富 とみ と ほま れと 土 と 地 ち とを 永遠 えいえん の 所 しょ 有 ゆう として 彼 かれ に 授 さず けられた。
40 Và chuyện rằng, Thượng Đế ban phước cho Áp Ram, và ban cho ông của cải, thanh danh và đất đai làm cơ nghiệp vĩnh viễn; theo giao ước mà ông đã lập, và theo phước lành mà Mên Chi Xê Đéc đã ban cho ông.
3-5 パーリー・ P・ プラット は、シオン に おける 学 がっ 校 こう で の 働 はたら き を ほ められる。 6-9 聖 せい 約 やく を 守 まも る 者 もの は、 主 しゅ に よって 受 う け 入 い れられる。 10-17 心 こころ の 清 きよ い 者 もの が 神 かみ に まみえる 場 ば 所 しょ で ある 一つ の 宮 みや を、シオン に 建 た て なければ ならない。 18-21 シオン と は、 心 こころ の 清 きよ い 者 もの で ある。 22-28 シオン は、 忠 ちゅう 実 じつ で あれ ば 主 しゅ の 懲 こ らしめ を 免 まぬが れる。
Pratt được khen ngợi về những việc làm của ông trong trường học ở Si Ôn; 6–9, Những ai tuân giữ các giao ước của mình được Chúa chấp nhận; 10–17, Một ngôi nhà phải được xây cất ở Si Ôn, là nơi mà những người có tấm lòng thanh khiết sẽ trông thấy Thượng Đế; 18–21, Si Ôn gồm có những người có tấm lòng thanh khiết; 22–28, Si Ôn sẽ tránh khỏi tai họa của Chúa nếu nó trung thành.
2 だから、 施 ほどこ し を する とき に は、 偽 ぎ 善 ぜん 者 しゃ たち が 人 ひと から 1 ほ められる ため に 会堂 かいどう や 通 とお り で する よう に、 自 じ 分 ぶん の 前 まえ で ラッパ を 吹 ふ いて は ならない。
2 Vậy nên, khi các ngươi bố thí, đừng thổi kèn trước mặt mình như bọn đạo đức giả thường làm trong các nhà hội và ngoài đường phố để được asự tôn vinh của người ta.
39 しかし、 彼 かれ は 世 よ の 1 ほま れ を 求 もと めて いる ので、 罪 つみ を 悔 く い 改 あらた め させ なさい。
39 Và hắn phải hối cải những tội lỗi của mình, vì hắn đã tìm kiếm lời akhen ngợi của thế gian.
16 ところで、 彼 かれ ら が そう 言 い う の は、 世 よ の ほま れ の ため、また 1 利 り 益 えき を 得 え る ため で あって、 神 かみ の 栄 えい 光 こう の ため で は ない。
16 Và này, vì vinh quang của thế gian, và cũng vì muốn kiếm alợi lộc mà họ nói như vậy, chứ không phải vì vinh quang của Thượng Đế.
36 主 しゅ なる 神 かみ が これら の こと を 語 かた られた。 主 しゅ なる 神 かみ の 聖 せい なる 御 み 名 な に、 今 いま も、また いつまで も、 ほま れ と 力 ちから と 栄 えい 光 こう が あり ます よう に。
36 Và Đức Chúa Trời đã phán như vậy; và nguyện vinh hiển, quyền năng, và vinh quang được quy tụ về thánh danh của Ngài, bây giờ và mãi mãi.
15 時 とき が 来 く れば, 祝 しゅく 福 ふく に 満 み ちた,ただ 一 ひと 人 り の 力 ちから ある 御 お 方 かた , 王 おう の 王 おう , 主 しゅ の 主 しゅ が,キリストを 出現 しゅつげん させてくださるであろう。 ほま れと 永遠 えいえん の 支 し 配 はい が, 神 かみ にあるように。
15 Mà đến kỳ định Ngài sẽ tỏ ra, Đấng Chủ Tể duy nhất và đáng chúc tụng, là Vua của các vua, và Chúa của các chúa, là Đấng mà sự tôn trọng và quyền năng vĩnh viễn thuộc về Ngài;

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 褒誉する trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.

© Copyright 2021 - 2023 | nghiatu.com | All Rights Reserved