Belgia trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Belgia trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Belgia trong Tiếng Indonesia.

Từ Belgia trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Bỉ, nước, bị, nước Bỉ, bỉ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Belgia

Bỉ

adjective proper

Orang Belgia minum anggur, tapi kotoran anjingnya tercium wangi
Người Bỉ uống rượu nhưng mà phân chó có mùi đỡ hơn.

nước

noun

Setelah beberapa minggu, saya berada di sebuah pelabuhan di Belgia dan uang saya habis.
Sau vài tuần, tại một cảng ở nước Bỉ, tôi bỗng thấy mình rỗng túi.

bị

proper

nước Bỉ

proper

Setelah beberapa minggu, saya berada di sebuah pelabuhan di Belgia dan uang saya habis.
Sau vài tuần, tại một cảng ở nước Bỉ, tôi bỗng thấy mình rỗng túi.

bỉ

Orang Belgia minum anggur, tapi kotoran anjingnya tercium wangi
Người Bỉ uống rượu nhưng mà phân chó có mùi đỡ hơn.

Xem thêm ví dụ

Pertempuran pertama di Belgia adalah Pengepungan Liège, yang berlangsung dari tanggal 5-16 Agustus.
Trận đánh đầu tiên ở Bỉ là trận công kích Liège, kéo dài từ ngày 5 cho đến ngày 16 tháng 8 năm 1914.
Lebih lanjut, iklan aborsi tidak akan tayang di tiga negara baru (Austria, Swiss, dan Belgia) selain negara-negara yang sudah melarang iklan ini.
Ngoài ra, quảng cáo về phá thai sẽ không được phân phát tại ba quốc gia mới (Áo, Thụy Sĩ và Bỉ) cùng với các quốc gia mà việc này đã bị cấm.
Benteng itu terbentang 720 Km, dari Swiss sampai perbatasan Belgia.
Bản thân đường trải dài trên chiều dài 720 km, từ Thụy Sĩ đến biên giới Bỉ.
Ketersediaan konten berbayar di Italia diperkenalkan pada bulan April 2014, di Prancis dan Jerman pada bulan Mei 2014, di India, Belanda, Rusia dan Spanyol pada bulan September 2014, di Brasil, Indonesia, Meksiko dan Korea Selatan pada bulan Desember 2014, dan di Austria, Belgia, Irlandia, dan Turki pada bulan Maret 2015.
Hỗ trợ cho các nội dung trả phí được giới thiệu tại Ý vào tháng 4 năm 2014, tại Pháp và Đức vào tháng 5 năm 2014, tại Ấn Độ, Hà Lan, Nga và Tây Ban Nha vào tháng 9 năm 2014, tại Brazil, Indonesia, Mexico và Hàn Quốc vào tháng 12 năm 2014, tại Áo, Bỉ, Ireland, và Thổ Nhĩ Kỳ vào tháng 3 năm 2015, và tại Malaysia và Thái Lan vào tháng 9 năm 2015.
Istilah ”Negeri-Negeri Rendah” memaksudkan daerah pesisir antara Jerman dan Prancis, yang sekarang mencakup Belanda, Belgia, dan Luksemburg.
Low Countries là vùng duyên hải giữa Đức và Pháp, nay là địa phận của Bỉ, Hà Lan và Luxembourg.
28: Belgia menyerah kepada jerman; Raja Leopold III menyerah dan diasingkan.
28: Bỉ đầu hàng; quốc vương Leopold III của Bỉ đầu hàng và bị Đức giam giữ.
Keturunan raja dan pangeran sebelumnya hanya memenuhi syarat berkuasa jika berjenis kelamin laki-laki dan diturunkan dari garis keturunan laki-laki dari Raja Leopold I, yang berarti semua Putri Kerajaan Belgia yang bukan keturunan dari Raja Albert II dilarang untuk menduduki takhta kerajaan.
Những hậu duệ của các Quốc vương hay Thân vương trước đó chỉ có quyền kế vị nếu họ là con cháu dòng nam của Vua Leopold I. Điều này cũng có nghĩa là tất cả những công chúa Bỉ nào không là hậu duệ của Vua Albert II thì sẽ không có quyền kế vị ngai vàng.
(Galatia 5:22, 23) Ia adalah salah seorang dari 492 yang dibaptis di Belgia selama tahun dinas 2001.
(Ga-la-ti 5:22) Anh là một trong 492 người đã làm báp têm ở Bỉ trong năm công tác 2001.
ISNB Brussels; MRAC, Tervuren, Belgia; dan ORSTOM, Paris, Prancis.
ISNB Bruxelles; MRAC; y ORSTOM, Paris, Pháp.
Mantan Perdana Menteri Belgia Elio Di Rupo adalah seorang homoseksual dan merupakan salah satu dari tiga Perdana Menteri di dunia yang secara terbuka menyatakan diri sebagai seorang gay. ^ website
Thủ tướng Bỉ trước đây, Elio Di Rupo, là một người đồng tính nam công khai và là một trong số ít người đứng đầu các quốc gia trên thế giới xác định là LGBT.
Bandar Udara Internasional Brussel (IATA: BRU, ICAO: EBBR) (juga disebut Bandar Udara Internasional Zaventem, Brussel Nationaal/Bruxelles-National/Brussel-Zaventem (Nasional Brussel)) adalah bandara internasional Kota Brussel, Belgia.
Sân bay Brussels (IATA: BRU, ICAO: EBBR) (tên tiếng Hà Lan: Luchthaven Zaventem tên tiếng Pháp: Aéroport de Zaventem), hay Sân bay Zaventem hoặc Sân bay quốc tế Brussels (Zaventem), tên cũ là "Brussel Nationaal/Bruxelles-National" (Brussels National).
Kemudian, pada tahun 2010, Bergling merilis lagu hit berjudul "Seek Bromance", yang berada di 20 besar dibeberapa negara, termasuk Belgia, Prancis,Belanda, Britania Raya, dan Swedia.
Sau đó, anh phát hành hit đầu tiên của mình "Seek Bromance" vào năm 2010, "Seek Bromance" nằm trong top 20 tại một số nước bao gồm Bỉ, Pháp, Hà Lan, Vương quốc Anh, và Thụy Điển.
Film tersebut dipilih sebagai perwakilan Belgia pada Academy Award untuk Film Berbahasa Asing Terbaik di Academy Awards ke-87, namun tidak masuk nominasi, meskipun Marion Cotillard meraih nominasi Aktris Terbaik untuk penampilannya dalam film tersebut.
Bộ phim được chọn làm đại diện của Bỉ để tranh giải Giải Oscar cho phim nói tiếng nước ngoài hay nhất tại lễ trao giải lần thứ 87 nhưng không được đề cử, mặc dù vậy, Marion Cotillard được nhận một đề cử nữ chính xuất sắc cho vai diễn Sandra Bya của cô.
Penulis sekarang tinggal di Belgia.
Tác giả hiện sống ở Bỉ.
Saya sangat bersyukur atas rumah Tuhan yang akan melayani para Orang Suci di Belanda, Belgia, dan beberapa bagian dari Perancis.
Tôi rất biết ơn về ngôi nhà này của Chúa mà sẽ thích nghi cho các Thánh Hữu ở Hòa Lan, Bỉ và một số vùng ở Pháp.
12: Belgia meledakkan semua jembatan di Sungai Meuse untuk menghalang penyerangan Jerman.
12: Người Bỉ phá sập tất cả các cây cầu bắc qua sông Meuse để ngăn bước tiến của quân Đức.
Pertemuan terakhir terjadi dalam pertandingan persahabatan pada 2015 yang dimenangkan Belgia 4–3.
Trận giao hữu gần nhất là năm 2015, Bỉ thắng 4–3.
George Washington lahir di Kortrijk, Belgia, pada Mei 1871, dari seorang ayah Inggris dan ibu Belgia.
George Washington sinh ra tại Kortrijk, Bỉ, vào tháng 5 năm 1871 có cha là người Anh và mẹ là người Bỉ.
Lara Fabian adalah judul album studio ke-empat dan album pertama dalam bahasa Inggris yang dinyanyikan oleh penyanyi Belgia, Lara Fabian.
Lara Fabian là album phòng thu thứ tư và là album tiếng Anh đầu tiên của nữ nghệ sĩ ghi âm người Bỉ-Canada Lara Fabian.
Dari sana saya pergi ke Belgia, mengikuti kursus bahasa Prancis dan bekerja penggal waktu di restoran.
Sau đó, tôi sang Bỉ, ghi tên học tiếng Pháp và làm việc bán thời gian trong một nhà hàng.
Daerah metropolitan termasuk zona komuter luar, meliputi daerah seluas 1.205 km2 dan berpenduduk sebanyak 594.582 jiwa sejak tanggal 1 Januari 2008, menjadikannya ke-4 terpadat di Belgia.
Vùng đô thị, bao gồm các khu ngoại vi có diện tích 1.205 km2 và tổng dân số 594.582 người vào thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2008, xếp thứ 4 ở Bỉ.
Enam bulan kemudian, kami diundang untuk melakukan pekerjaan keliling di Belgia.
Sáu tháng sau, chúng tôi được mời tham gia công việc lưu động tại Bỉ.
Pernikahan sejenis menjadi legal di Spanyol pada hari Minggu, 3 Juli 2005, membuatnya menjadi negara ketiga di dunia untuk memberlakukannya secara nasional, setelah Belanda dan Belgia dan 17 hari kemudian diikuti oleh Kanada.
Tây Ban Nha trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới hợp pháp hóa hôn nhân đồng tính trên cả nước theo sau Hà Lan và Bỉ và trước Canada 17 ngày.
Griffon Belgia terbagi menjadi tiga jenis, yaitu Griffon Belge, Griffon Bruxellois, dan Petit Brabancon.
Griffon Brussels - Griffon Bruxellois có thể đề cập đến ba giống chó khác nhau: bản thân giống Griffon Bruxellois, Chó Griffon Belge và Chó Petit Brabançon.
Belgia dan Belanda lolos otomatis sebagai tuan rumah dari turnamen tersebut.
Bỉ và Hà Lan được miễn thi đấu vòng loại do là nước chủ nhà.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Belgia trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.