bord trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bord trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bord trong Tiếng Hà Lan.

Từ bord trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là đĩa, bảng đen, Mảng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bord

đĩa

noun ([1] Schijfvormig voorwerp)

Wie heeft het bord gebroken?
Ai làm vỡ cái đĩa?

bảng đen

noun

We hebben het geld achter het bord verstopt.
Chúng tôi đã giấu tiền trong bức tường, sau tấm bảng đen.

Mảng

noun (maaltijd)

Xem thêm ví dụ

Zet vóór de les de volgende vragen op het bord:
Viết các câu hỏi sau đây lên bảng trước khi lớp bắt đầu học:
Zet Na aan de andere kant van het bord.
Viết Sau ở phía bên kia của tấm bảng.
Laat de cursisten de Schriftteksten kerkleerbeheersing uit het Boek van Mormon die zij voor leerstellig onderwerp 3 hebben bestudeerd, bekijken en kijken welke daarvan de waarheden op het bord staven.
Mời học sinh ôn lại các đoạn thánh thư thông thạo giáo lý Sách Mặc Môn mà họ đã học trong đề tài giáo lý 3, tìm kiếm bất cứ điều gì hỗ trợ cho các lẽ thật trên bảng.
Vraag de cursisten te bedenken hoe ze met behulp van de drie beginselen op het bord vol vertrouwen op de opmerking van hun vriend kunnen reageren.
Yêu cầu học viên xem xét cách họ có thể sử dụng ba nguyên tắc được viết ở trên bảng để trả lời một cách tự tin cho câu hỏi của người bạn của họ.
Ik ga hem letters uit bouwpapier laten knippen voor op het bord. "
Mình sẽ để cậu cắt chữ từ bìa các tông cho tấm bảng. "
(U kunt hun antwoorden eventueel op het bord zetten.
(Khi học sinh trả lời xong, các anh chị em có thể muốn viết những câu trả lời của họ lên trên bảng.
Dus dat betekent dat jij het bord omhoog hield om auto's langzamer te laten rijden.
Thì nghĩa là anh sẽ cầm biển hiệu để cho xe chạy chậm lại.
Vraag enkele cursisten als ze klaar zijn met lezen een waarheid die ze over de Heiland hebben geleerd onder de desbetreffende tekstverwijzing op het bord te zetten.
Khi học sinh đã học xong, hãy mời một vài em trong số họ viết lên trên bảng, dưới đoạn tham khảo thánh thư tương ứng, một lẽ thật mà họ đã học được về Đấng Cứu Rỗi.
Op de ochtend waarop ik een bezoek bracht, kwam Eleanor naar beneden, schonk zichzelf een kop koffie, zat in een leunstoel. Ze zat daar, vriendelijk te praten met elk van haar kinderen terwijl de één na de ander naar beneden kwam, de lijst controleerde, ontbijt maakte, de lijst opnieuw controleerde, borden in de vaatwasser zette, de lijst opnieuw controleerde, de huisdieren voederde of wat klusjes opknapte, de lijst nog een keer controleerde, hun spullen namen en naar de bushalte liepen.
Buổi sáng tôi ghé thăm, Eleanor đi xuống lầu, rót một cốc cà phê, rồi ngồi trên chiếc ghế dựa cô ngồi đó, nhẹ nhàng nói chuyện với từng đứa khi từng đứa đi xuống lầu, kiểm tra danh sách, tự ăn bữa sáng, kiểm tra danh sách lần nữa, để đĩa vào chậu rửa chén, xem lại danh sách, cho vật nuôi ăn hay làm việc nhà được giao, kiểm tra lần nữa, thu dọn đồ đạc, và tự đi ra xe buýt.
Om de cursisten te helpen Ether 12:27 uit het hoofd te leren, schrijft u de volgende woorden op het bord en vraagt u ze die op een blaadje over te nemen:
Để giúp học sinh thuộc lòng Ê The 12:27, hãy viết các từ sau đây lên trên bảng và mời các học sinh chép lại trên một tờ giấy:
Daar zijn veel voorbeelden van: een bord dat u voor hoogspanning waarschuwt; een radioaankondiging van een storm die op uw omgeving afraast; een doordringend, op een mechanisch mankement duidend geluid uit uw auto terwijl u op een drukke weg rijdt.
Có nhiều thí dụ về điều này: một bảng báo hiệu có điện thế cao; tin tức từ rađiô cho biết giông tố đang ào ạt thổi đến khu bạn ở; tiếng máy xe kêu điếc tai lúc bạn đang lái trên con đường đông xe.
Laat de leerkrachten vervolgens nog een of twee andere versgroepen lezen en zelf leerstellingen en beginselen vaststellen. Wijs ze daarbij indien nodig op de vragen op het bord.
Kế đến, mời giảng viên đọc một hoặc hai nhóm câu thánh thư khác và tự mình nhận ra giáo lý và các nguyên tắc, hãy chắc chắn tham khảo các câu hỏi ở trên bảng khi cần.
Wijs tot slot terug naar de woorden die u eerder in de les op het bord hebt gezet (‘Mijn ziel verlustigt zich in ...’ en ‘Mijn hart is bedroefd wegens ...’).
Kết thúc bằng cách nhắc đến các cụm từ mà các anh chị em đã viết trên bảng trước đó trong bài học (“Tâm hồn tôi hân hoan trong ...” và “Lòng tôi sầu khổ vì ...”).
(Als dit beginsel nog niet op het bord staat, voegt u het aan de lijst met antwoorden toe.)
(Nếu ý kiến này chưa được viết lên trên bảng, thì các anh chị em có thể muốn thêm vào bản liệt kê các câu trả lời).
Vraag meerdere cursisten de zin op het bord met woorden uit deze verzen aan te vullen.
Mời một vài người trong số họ hoàn tất câu ở trên bảng bằng cách sử dụng các cụm từ trong các câu này.
Teken het volgende schema op het bord.
Vẽ biểu đồ sau đây lên trên bảng.
Augustus liet ook kaarten maken van het wegennet van het rijk en plaatste die op borden.
Augustus cũng cho trưng bày bản đồ của toàn bộ hệ thống đường sá.
* Eerste letters — Zet de eerste letter van elk woord in een kerntekst op het bord.
* Các Chữ Cái Đầu Tiên—Hãy viết lên trên bảng các chữ cái đầu tiên của mỗi từ trong một đoạn thánh thư thông thạo.
De gel die jullie vasthebben komt aan de onderkant van het bord.
Cái gel các bạn đang cầm sẽ viền khắp đáy tấm ván.
Verdeel het bord in tweeën, en zet de volgende vragen aan de ene kant, en de tekstverwijzingen in willekeurige volgorde aan de andere kant: Wat zou de Heer doen om de goddelozen te vernietigen?
Chia tấm bảng ra làm hai phần, và viết những câu hỏi sau đây ở một bên, với những đoạn thánh thư tham khảo không theo thứ tự ở bên kia: Chúa sẽ làm gì để huỷ diệt kẻ tà ác?
Als de cursisten klaar zijn met lezen, laat u ze de zin op het bord afmaken: Wij zullen door God verantwoordelijk worden gehouden voor onze gedachten, woorden en daden.
Khi học sinh đã đọc xong, hãy yêu cầu họ hoàn tất câu ở trên bảng: Chúng ta sẽ phải chịu trách nhiệm trước Thượng Đế về những ý nghĩ, lời nói và hành động của chúng ta.
Zet het volgende beginsel op het bord: Als wij onze beproevingen getrouw doorstaan, zal de Heer ons helpen om zijn werk te doen.
Viết lên trên bảng nguyên tắc sau đây: Nếu chúng ta trung thành kiên trì qua những thử thách thì Chúa sẽ giúp chúng ta làm công việc của Ngài.
(Zet de volgende waarheid op het bord: Alle geïnspireerde woorden van profeten zullen worden vervuld.)
(Viết lẽ thật sau đây lên trên bảng: Những lời đầy soi dẫn của các vị tiên tri đều sẽ được ứng nghiệm).
Was je handen, snijplank, bestek, borden en aanrecht met heet sop voordat je iets anders gaat bereiden.
Rửa tay, thớt, dụng cụ nấu ăn, chén bát, mặt bếp bằng nước nóng và xà phòng trước khi dùng.
Moedig de cursisten aan om op eigen gelegenheid in een van de genoemde bronnen op het bord naar inspirerende verhalen over Gods goedheid te zoeken.
Khuyến khích học sinh dành thời gian riêng để chọn một trong những nguồn tài liệu được liệt kê ở trên bảng và tìm kiếm những câu chuyện đầy soi dẫn về lòng nhân từ của Thượng Đế.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bord trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.