Coldplay trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Coldplay trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Coldplay trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Từ Coldplay trong Tiếng Bồ Đào Nha có nghĩa là Coldplay. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Coldplay

Coldplay

Xem thêm ví dụ

Em 4 dezembro de 2008, o guitarrista americano Joe Satriani entrou com uma ação de processo de violação de direitos autoriais contra o Coldplay em Los Angeles.
Ngày 4 tháng 12 năm 2008, Joe Satriani đã đệ đơn kiện Coldplay tại Los Angeles về vấn đề bản quyền ca khúc này.
Em 25 de janeiro, Bergling se uniu novamente com Coldplay para coproduzir a canção "Hymn for the Weekend", que foi lançado como o segundo single do álbum A Head Full of Dreams.
Ngày 25 tháng 1, Avicii lại hợp tác với Coldplay, đồng sản xuất single mới của nhóm mang tên "Hymn for the Weekend", và được phát hành như một single thứ hai của nhóm trong album A Head Full of Dreams.
Consultado em 5 de abril de 2009 «Coldplay, Gorillaz Lead MTV Europe Nominations».
Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2009. ^ “Coldplay, Gorillaz Lead MTV Europe Nominations”.
Consultado em 4 de agosto de 2009 «Coldplay top 2005's global charts» (em inglês).
Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2011. ^ “Coldplay Top 2005's Global Charts”.
O vocalista do Coldplay, Chris Martin, admitiu que o tema foi desenvolvido após a banda escutar a cantora inglesa de rock alternativo Kate Bush.
Chris Martin – ca sĩ hát chính của Coldplay – thừa nhận ca khúc được sáng tác sau khi cả nhóm nghe nhạc của nghệ sĩ art rock người Anh Kate Bush.
Drew Brown também afirmou: "nós não somos todos fãs do Coldplay, mas por causa das comparações, nós fizemos nossa pesquisa, e tenho certeza que nós temos muitas influências comuns".
Thành viên Drew Brown cũng nói: "Chúng tôi không phải là fan cứng của Coldplay, nhưng vì những cuộc so sánh, chúng tôi đã nghiên cứu nhiều về vấn đề này, và tôi chắc chắn rằng chúng tôi đã có một số lớn các ảnh hưởng chung."
Em busca da perfeição, Coldplay teve de dar um "passo acima de alguns entalhes e trabalhar duro para obtê-lo direito".
Trong công cuộc tìm kiếm sự hoàn hảo, Coldplay đã phải "nâng nó lên vài mức độ và làm việc chăm chỉ để đạt được nó ngay lập tức".
Coldplay performou a música ao vivo pela primeira vez no MTV Movie Awards 2008.
Coldplay biểu diễn trực tiếp lần đầu ca khúc này trong MTV Movie Awards 2008.
Consultado em 19 de janeiro de 2018 «"The Chainsmokers & Coldplay "Something Just Like This""». ifpi.dk.
Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018. ^ “The Chainsmokers & Coldplay "Something Just Like This"”. ifpi.dk.
No 51o Grammy Awards em fevereiro de 2009, Coldplay ganhou três Prêmios Grammy nas categorias Canção do Ano por "Viva la Vida", Melhor Álbum de Rock por Viva la Vida or Death and All His Friends, e Melhor Performance Pop por um Duo ou Grupo com Vocais por "Viva la Vida".
Tại lễ trao giải Grammy lần thứ 51, Coldplay chiến thắng rực rỡ với 3 giải quan trọng: bài hát của năm cho "Viva la Vida", album nhạc rock xuất sắc nhất cho Viva La Vida or Death and All His Friends, giọng ca Pop được biểu diễn bởi cá nhân hay nhóm nhạc xuất sắc nhất.
"Viva la Vida" (pronúncia em espanhol: ) é uma canção da banda inglesa de rock alternativo Coldplay.
"Viva la Vida" ( /ˈviːvə lə ˈviːdə/; tiếng Tây Ban Nha: ) là một ca khúc của ban nhạc alternative rock nước Anh Coldplay.
O vocalista do Coldplay Chris Martin, revelou que o primeiro verso e a primeira melodia foram produzidas há alguns anos atrás, porém, a canção foi totalmente terminada somente em 2007.
Trưởng nhóm Coldplay Chris Martin tiết lộ rằng bài hát này đã được chuẩn bị rất kỹ lưỡng trong vài năm từ khâu lời hát cho đến nhạc điệu, đến khi bài hát được hoàn thành vào năm 2007.
Consultado em 5 de abril de 2009 «Coldplay, Radiohead Sets On Mercury Prize Shortlist».
Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2009. ^ “Coldplay, Radiohead Sets On Mercury Prize Shortlist”.
Em 2008, sete artistas ganharam um primeiro single número um no Norte da América, foram estes: Flo Rida, Leona Lewis, Lil Wayne, Coldplay, e Katy Perry, todos como cantores principais, Young Jeezy e Static Major como convidados.
Trong năm 2008 có 7 nghệ sĩ đạt được đĩa đơn quán quân đầu tiên trong sự nghiệp, lần lượt là Flo Rida, Leona Lewis, Lil Wayne, Coldplay và Perry, tất cả trong số họ là nghệ sĩ hát chính trong khi Young Jeezy và Static Major chỉ là hai nghệ sĩ hát phụ họa.
Consultado em 22 de março de 2009 «The State of Coldplay».
Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2009. ^ “The State of Coldplay”.
Coldplay é uma banda britânica de rock alternativo fundada em 1996 na Inglaterra pelo vocalista e pianista Chris Martin e o guitarrista Jonny Buckland no University College London.
Coldplay là một ban nhạc rock người Anh thành lập năm 1996 bởi giọng ca chính Chris Martin và tay guitar chính Jonny Buckland tại Đại học College London (UCL).
Em 31 de maio de 2011, o Coldplay anunciou que "Every Teardrop Is a Waterfall" seria o primeiro single do álbum.
Ngày 31 tháng 5 năm 2011, Coldplay thông báo rằng "Every Teardrop Is a Waterfall" sẽ là đĩa đơn đầu tiên của họ.
Coldplay teve dificuldades com as sessões de gravação durante meses, como o som da faixa.
Coldplay đã gặp nhiều khó khăn với những buổi thu âm trong vài tháng cũng như với âm thanh của các bài hát.
Além disso, Coldplay gravou uma versão demo de "Viva la Vida" em março de 2007, muito antes de Creaky Boards performar essa canção ao vivo em outubro do mesmo ano.
Hơn nữa, Coldplay đã thu âm một bản demo của "Viva la Vida" vào tháng 3 năm 2007, rất lâu trước khi Creaky Boards biểu diễn nó vào tháng 10 năm đó.
Em fevereiro de 2006, Coldplay ganhou os prêmios de Melhor Álbum e Melhor Single no Brit Awards.
Tháng 2 năm 2006, Coldplay giành giải album và single xuất sắc nhất tại Brit awards.
Em dezembro de 2003, os leitores da Rolling Stone escolheram o Coldplay como o melhor artista e melhor banda do ano.
Tháng 12 năm 2003, Coldplay được tạp chí Rolling Stone bầu là nghệ sĩ và nhóm nhạc xuất sắc nhất năm.
E também o mais bem sucedido single do Coldplay na Austrália, onde atingiu a posição de número 2.
Nó cũng là ca khúc đạt thứ hạng cao nhất của Coldplay tại Úc, với vị trí số 2.
Beck Hansen e Coldplay venceram nessa categoria duas vezes, sendo este último o único grupo a vencer dois anos consecutivos.
Mỗi nghệ sĩ Beck và Coldplay đều hai lần thắng giải, sau đó Coldplay trở thành nhóm nhạc duy nhất đoạt giải hai năm liên tiếp.
Martin descreveu Viva la Vida como uma nova direção para Coldplay: uma mudança de seus três últimos álbuns, que era referido como uma "trilogia".
Martin đã mô tả Viva la Vida giống như một hướng đi mới cho Coldplay: một cơ hội từ ba album trước của ban nhạc mà nhóm gọi là "trilogy" (bộ ba).
Uma minoria de artistas rejeitou permitir o uso de seu catálogo, como Bryan Adams, Guns N' Roses e Coldplay; entretanto, em junho de 2010, Coldplay voltou atrás em sua decisão, liberando o uso de seu repertório.
Ngược lại, một số nghệ sĩ đã từ chối việc sử dụng của bài hát của họ trong bộ phim này, trong đó có Bryan Adams, Guns N' Roses và Coldplay; nhưng sau đó, vào tháng 6 năm 2010, Coldplay đã đổi lại quyết định của nhóm và cho phép Glee sử dụng những ca khúc của họ.

Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Coldplay trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.

© Copyright 2021 - 2023 | nghiatu.com | All Rights Reserved