ダフ屋 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ダフ屋 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ダフ屋 trong Tiếng Nhật.

Từ ダフ屋 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là kẻ đầu cơ vé xe lửa, dân chợ đen, bò cái, dao trổ, dao khắc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ダフ屋

kẻ đầu cơ vé xe lửa

(scalper)

dân chợ đen

bò cái

dao trổ

(scalper)

dao khắc

(scalper)

Xem thêm ví dụ

62 また、わたし は 天 てん から 1 義 ぎ を 下 くだ そう。 また、2 地 ち から 3 真 しん 理 り を 出 だ して、わたし の 独 ひと り 子 ご と、 死 し 者 しゃ の 中 なか から の 独 ひと り 子 ご の 4 復 ふっ 活 かつ と、また すべて の 人 ひと の 復 ふっ 活 かつ に ついて 5 証 あかし しよう。 そして、わたし は 義 ぎ と 真 しん 理 り が 洪水 こうずい の ごとく に 地 ち を 満 み たす よう に し、わたし が 備 そな える 場 ば 所 しょ 、すなわち 聖 せい なる 都 みやこ に 地 ち の 四 し 方 ほう から わたし の 選民 せんみん を 6 集 あつ めよう。 それ は、わたし の 民 たみ が その 腰 こし に 帯 おび を 締 し め、わたし の 来 らい 臨 りん の 時 とき を 待 ま ち 望 のぞ める よう に する ため で ある。 わたし の 幕 まく や は そこ に あり、そこ は シオン、すなわち 7 新 しん エルサレム と 呼 よ ばれる で あろう。」
62 Và ta sẽ gởi asự ngay chính từ trên trời xuống; và ta sẽ gởi blẽ thật đến cthế gian, để dlàm chứng cho Con Độc Sinh của ta; esự phục sinh của người từ cõi chết, phải, và luôn cả sự phục sinh của tất cả mọi người; và ta sẽ làm cho sự ngay chính và lẽ thật quét qua thế gian như một trận lụt, để fquy tụ dân chọn lọc của ta, từ bốn phương trời của thế gian, vào một nơi mà ta sẽ chuẩn bị, đó là Thành Phố Thánh, ngõ hầu dân của ta có thể thắt lưng mình, và chờ đợi ngày ta đến; vì nơi đó sẽ là đền tạm của ta, và nó sẽ được gọi là Si Ôn, một gTân Giê Ru Sa Lem.
現在は、バイクに下宿しているのをいいことに、毎日売り物のバイクを無断拝借して通学している。
Bạn bè cùng lớp ra trường làm ăn rất khá, còn Kiên cọc cạch xe đạp mỗi ngày đến trường làm việc không ăn lương.
そこで私達は自問しました 消費者が電気で買えるような センサーやCPUを搭載した 高価でない軽量な商品はないだろうか?
Vì thế chúng tôi tự hỏi: sản phẩm nào chúng ta có thể mua trong một cửa hàng điện tử không mắc tiền lại nhẹ mà có trang bị cảm biến và chức năng tính toán?
クジャクはうぬぼれに見えても,仲間を守ろうとする意識の強いところがあります。
Dù diện mạo có vẻ kiêu hãnh nhưng công rất che chở cho nhau.
しかし,「皮肉」と訳されている英語(cynic)は古代ギリシャからきており,当初は皮肉な態度を取る人だけを意味する語ではありませんでした。
Nhưng từ ngữ “đa nghi” có nguồn gốc từ thời Hy Lạp cổ đại, và vào thời đó nó không chỉ nói về một người có thái độ như vậy.
タキシード 三 着 を 今晩 中 に 仕立て る よう に もう 、 洋服 を 手配 し て あ る の 。
Tôi đã đặt thợ may làm 3 bộ véc tối nay.
106 ろうから出されて自由になる
106 Được thả ra khỏi tù
私はとても恥ずかしがりでしたが,震えながらも,会衆の「ものみの塔」研究ではいつも質問に答えていました。
Tôi rất nhút nhát, nhưng ngay dù run rẩy, tôi vẫn luôn luôn trả lời tại Buổi học Tháp Canh của hội thánh.
25年間も罰せられずに,誘拐し,レイプし,虐待して殺していた」者たちが英国で逮捕されましたが,そのような非情な殺しや連続殺人犯の犠牲になった人々が味わった悪夢のような苦痛を考えてみてください。
Và nói sao về cơn đau đớn hãi hùng của những nạn nhân bị giết nhẫn tâm hay bị giết bởi những tay chuyên giết người, giống như những kẻ bị bắt ở Anh Quốc “đã bắt cóc, hãm hiếp, tra tấn và rồi giết đi mà không bị trừng phạt suốt 25 năm”?
医師のいる,また学校や雑貨のある最寄りの村は,ジープで3時間かかる所にありました。
Đi đến ngôi làng gần nhất có bác sĩ, trường học, và tiệm tạp hóa phải mất ba giờ bằng xe gíp.
それを見て思いました 先延ばしのシステムは機能するのに どうなっているんだろう?
Nhưng tôi lại nghĩ, nếu hệ thống của người trì hoãn vẫn hiệu quả, thì chuyện gì đang xảy ra?
我々が記憶するのは ある情報や経験に意味があるのはなぜか なぜ重要なのか なぜ鮮やかなのかを 理解できた時です そして心に浮かぶ物事との関わりの中で 意味あるものに 変換できるとき すなわち ベイカーさんをパンさんに 変換できた時に 覚えるのです
Chúng ta nhớ khi chúng ta có thể nhận một mảnh thông tin và trải nghiệm và khám phá ra tại sao nó lại có ý nghĩa đối với chúng ta, tại sao nó lại quan trọng, tại sao nó lại đầy màu sắc, khi chúng ta có thể chuyển đổi nó bằng cách nào đó hợp lý - trong sự liên quan với tất cả những thứ đang trôi nổi quanh tâm trí ta, khi chúng ta có thể chuyển đổi từ Bakers thành bakers.
彼らは実に気分で 強い心の支えになってくれるかと思えば 次の瞬間には 実に嫌な奴になります
Chúng giống một người bạn thay đổi theo tâm trạng hơn, người mà có thể hoàn toàn ủng hộ trong một phút và thật sự khó chịu ngay sau đó.
4 父 ちち と 一つ で ある と いう の は、1 父 ちち が わたし に 御 ご 自 じ 分 ぶん の 完全 かんぜん を 2 与 あた えて くださった から で ある。 また、 子 こ で ある の は、わたし が 世 よ に いて、3 肉 にく 体 たい を わたし の 幕 まく や と し、 人 ひと の 子 こ ら の 中 なか に 住 す んだ から で ある。
4 Là Cha avì Ngài đã bban cho ta sự trọn vẹn của Ngài, và là Con vì ta đã ở trên thế gian, và lấy cxác thịt làm đền tạm, và sống giữa các con trai loài người.
ひどい出来でした この豆腐が私の原点です
Nhưng, dù sao thì, đậu phụ, về cơ bản, như là xuất xứ của tôi.
だ が 、 殺し が 死 ん で 誰 が 不審 に 思 う?
Cái chết của các sát thủ không thể phủ nhận nó.
1940年にフランスが崩壊した後、フランスレジスタンスの運びになり、後にイアン・ガロウ大尉の逃走ネットワークに参加した。
Sau khi Pháp sụp đổ năm 1940, bà trở thành người chuyển phát cho cuộc kháng chiến chống Pháp và sau đó gia nhập mạng lưới trốn thoát của thuyền trưởng Ian Garrow.
最近,来世についてどう考えているかと尋ねられた葬儀のトマス・リンチは,次のように述べました。「
Gần đây ông Thomas Lynch, một người thầu việc chôn cất, phát biểu ý kiến về sự sống sau khi chết.
リオの市長に私が推薦するのは こちらのシジーニョです 2人の息子を持つ果物ですが 彼より正直で利他的で 思いやりのある方は見たことがありません
Và cuối cùng lựa chọn của tôi cho chức thị trưởng ở Rio là Cezinio, người bán trái cây với hai đứa con, một người đàn ông thành thật, cống hiến và chu đáo mà tôi không biết
カール・ウィーザー 恥ずかしがりだが、ジミーの右腕。
Michael Irby thủ vai Zizi, cánh tay phải của Reyes.
物理は 誰もが 「え〜!嘘だろ 信じられないよ」という気持ちでした
Những gã đam mê vật lý sẽ nghĩ là: "Quỷ thần ơi!
両替,収税人,銀行家
Đổi tiền, thu thuế và cho vay
(笑) オモチャの駐車場に集った サマンサや200人余の子供たちにとっては 映画から出てきた アナとエルサそのものだったのです
(Khán giả cười) Theo như cháu tôi và hơn 200 đứa trẻ ở bãi đỗ xe hôm đó, hai cô gái đó chính là Anna và Elsa trong phim "Frozen".
オレ は 殺し じゃ な い
Tôi sẽ không làm thế nữa đâu.
でも,本当は恥ずかしがりで,海底の岩穴や割れ目に隠れています。
Tuy nhiên, loài bạch tuộc này thật ra nhút nhát và thường trốn trong những hang đá và khe dưới lòng biển.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ダフ屋 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.