det trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ det trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ det trong Tiếng Thụy Điển.

Từ det trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là cái kia, cái đó, kia. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ det

cái kia

determiner

Den ena sa att det passade den andra att det var min färg.
Cái này thì trông mạnh mẽ, Còn cái kia thì có màu hợp với ta.

cái đó

determiner

Det är det dummaste som jag någonsin sagt.
Cái đó la một cái điều tào lao nhất tôi noi từ xưa đến giờ.

kia

determiner

En är tillbaka och jag vet var den andra är.
Giờ một vật đã trở về, tôi có sáng kiến là tìm ra vật kia ở đâu.

Xem thêm ví dụ

Det var då som broder Christensen tittade på schemat och till sin förskräckelse såg att finalen skulle spelas på en söndag.
Chính lúc đó Anh Christensen nhìn vào lịch trình thi đấu và buồn nản thấy rằng trận đấu bóng rổ cuối cùng là vào ngày Chúa Nhật.
Är det inte verkligen romantisk?
Chẳng phải là rất lãng mạn sao?
Jesus och hans apostlar undervisade således om att han var ”Guds Son”, men det var senare kyrkomän som utvecklade uppfattningen om ”Gud Sonen”.
Như vậy, Giê-su và các sứ-đồ dạy rằng ngài là “Con của Đức Chúa Trời”, nhưng sau này các nhà thờ bày đặt ra ý-niệm về “Đức Chúa (Trời) Con”.
Jag vet det, men ditt hjärta är bara inte med i det här längre
Tôi biết.Nhưng cậu không để tâm trí vào nữa
Men det är ditt bröllop vi pratar om, Noc.
Nhưng giờ chúng ta đang nói về lễ cưới của cậu đó, Noc.
Det är som en partikel med massa, för att du kopplar dig, interagerar, med det där Higgssnöfältet.
Giống như một hạt với khối lượng, bởi vì bạn kết nối, tương tác, với trường tuyết Higgs.
7, 8. a) Vad finns det som visar att Guds folk har ”förlängt” sina ”tältlinor”?
7, 8. a) Có bằng chứng nào cho thấy rằng dân sự Đức Chúa Trời đã “giăng dây cho dài”?
Och ju längre ditt tal är, desto enklare måste det vara, och desto kraftigare och mera klart och skarpt definierade måste dina nyckelpunkter vara.
Bài giảng của bạn càng dài, thì bạn càng phải làm cho thật giản dị và càng phải làm nổi bật rõ ràng các điểm chính.
Ni kommer också att le när ni minns den här versen: ”Då skall konungen svara dem: Amen säger jag er: Allt vad ni har gjort för en av dessa mina minsta bröder, det har ni gjort mot mig” (Matt. 25:40).
Các chị em cũng sẽ mỉm cười khi nhớ tới câu này: “Vua sẽ trả lời rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho một người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy đã làm cho chính mình ta vậy” (Ma Thi Ơ 25:40).
Det kanske jag borde.
lẽ tớ nên làm thế thật.
(Matteus 28:19, 20) Det här var verkligen passande, eftersom eleverna kommer att tjäna i 20 olika länder!
(Ma-thi-ơ 28:19, 20) Điều ấy thật thích hợp biết bao, vì những người tốt nghiệp được gửi đi phục vụ ở 20 nước khác nhau!
Det är viktigt att komma ihåg att uppenbarelser ofta inte kommer på ett spektakulärt sätt.
điều quan trọng để nhớ rằng hầu hết sự mặc khải không đến một cách ngoạn mục.
Prova det jävla teet.
Muốn tao uống trước hả?
”Lycka eller sinnestillstånd som har nära samband med lycka, till exempel hoppfullhet, optimism och förnöjsamhet, tycks minska risken för hjärt- och kärlsjukdomar, lungsjukdomar, diabetes, högt blodtryck, förkylningar och luftvägsinfektioner, och de tycks även lindra symtomen vid dessa sjukdomar”, sägs det i en artikel i tidskriften Time.
Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.
Jag vill gärna reda ut det.
Phải giải quyết cho xong chứ.
Det gör en ödmjuk att komma hit och få lyssna på undervisning”, sade broder Swingle och tillade: ”Ni far härifrån mycket bättre rustade att förhärliga Jehova.”
Anh Swingle nói: “Đến đây và bỏ thời giờ ra nghe giảng là một kinh nghiệm làm bạn khiêm nhường. Khi rời khỏi nơi đây, bạn được trang bị tốt hơn nhiều để đề cao Đức Giê-hô-va”.
Det fanns tillfällen när han faktiskt kunde vara frånvarande i flera sekunder.
Đã những lúc cậu thể thực sự thoát ra ngoài được vài giây đồng hồ.
Men låt oss falla i Jehovas hand,+ det ber jag, för hans barmhärtighet är stor. + Låt mig bara inte falla i människors händer.”
Xin để chúng ta rơi vào tay Đức Giê-hô-va,+ vì lòng thương xót của ngài rất lớn,+ còn hơn là để ta sa vào tay loài người”.
Vi försöker ta reda på varför det började här.
Chúng tôi đang cố điều tra tại sao bắt đầu ở đây.
Han misslyckades på det viktigaste området i livet – troheten mot Gud.
Trong khía cạnh quan trọng nhất của đời sống, đó là giữ lòng trung thành với Đức Chúa Trời, thì ông lại thất bại.
Det var nånting i den där tårtan som de inte tålde.
gì trong cái bánh kia không đồng quan điểm với họ.
Om man skulle jämföra ritningen för Kristi ursprungliga kyrka med varje kyrka i världen i dag, finner man att punkt för punkt, organisation för organisation, lärosats för lärosats, förrättning för förrättning, frukt för frukt och uppenbarelse för uppenbarelse, så är det bara en som stämmer – Jesu Kristi Kyrka av Sista Dagars Heliga.
Nếu một người so bản kế hoạch của Giáo Hội nguyên thủy của Đấng Ky Tô với mọi giáo hội trên thế gian ngày nay, thì người ấy sẽ thấy rằng từng điểm một, từng tổ chức một, từng điều giảng dạy một, từng giáo lễ một, từng thành quả một, và từng điều mặc khải một, chỉ phù hợp với một giáo hội mà thôi---đó là Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô.
Jag menar, det var första gången i mitt liv som jag kunde läsa.
Ý tôi là, tôi bây giờ thể thực sự đọc lần đầu tiên trong đời.
Det var min idé att lämna.
Chuyện trốn đi là ý của em.
Hur skulle Guds forntida folk behandla utlänningar enligt 2 Moseboken 23:9, och varför det?
Theo Xuất Ê-díp-tô Ký 23:9, Đức Chúa Trời muốn dân ngài thời xưa đối xử thế nào với người ngoại quốc, và tại sao?

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ det trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.