깃발 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 깃발 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 깃발 trong Tiếng Hàn.

Từ 깃발 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là cờ, cột cờ, lá cờ, quốc kỳ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 깃발

cờ

noun

저는 심지어 도시에 깃발이 있는 줄도 몰랐습니다.
Tôi còn không biết các thành phố có lá cờ riêng.

cột cờ

noun

사람들이 깃발의 위치가 어디로
nơi mà họ nghĩ cái cột cờ đã ở thay đổi

lá cờ

noun

저는 심지어 도시에 깃발이 있는 줄도 몰랐습니다.
Tôi còn không biết các thành phố có lá cờ riêng.

quốc kỳ

noun

말하기 전에, 거의 모든 나라의 깃발은 괜찮다고 말하고 싶습니다.
Và như tôi đã nói trước đó, quốc kỳ của hầu hết các nước đều ok.

Xem thêm ví dụ

더욱이 걷기는 특별한 훈련이나 경기 기술을 필요로 하지 않습니다. 단지 에 맞는 신발 한 켤레면 됩니다.
Ngoài ra, hoạt động này không cần sự huấn luyện đặc biệt hoặc kỹ năng thể thao nào cả—chỉ cần một đôi giày tốt.
7 그러자 사탄은 여호와 앞*에서 떠나가 욥을 머리끝에서 바닥까지 고통스러운 종기*로+ 쳤다.
7 Vậy, Sa-tan lui khỏi mặt Đức Giê-hô-va và hành hạ Gióp bằng những ung nhọt đau đớn+ từ lòng bàn chân cho đến đỉnh đầu.
하느님의 백성의 의는 어떻게 빛을 합니까?
Sự công bình của dân Đức Chúa Trời chiếu sáng như thế nào?
(이사야 9:6, 7) 족장 야곱은 임종을 앞두고 그러한 미래의 통치자에 대해 예언하면서, 이렇게 말하였습니다. “홀이 유다에게서 떠나지 않고, 명령자의 지팡이가 그의 사이에서 떠나지 않으리니, 실로가 올 때까지이다. 뭇 백성들의 순종이 그에게 속하리라.”—창세 49:10.
(Ê-sai 9:5, 6) Tộc trưởng Gia-cốp lúc hấp hối đã tiên tri về đấng cai trị tương lai này: “Cây phủ-việt chẳng hề dời khỏi Giu-đa, kẻ [“gậy”, Bản Diễn Ý] lập-pháp không dứt khỏi giữa chân nó, cho đến chừng Đấng Si-lô hiện tới, và các dân vâng-phục Đấng đó”.—Sáng-thế Ký 49:10.
22 이는 보라, 그에게는 그의 불의한 ᄀ벗들이 있으며, 그는 자신의 주위에 자기의 호위병들을 두며, 자기 앞서 의 가운데 다스린 이들의 법을 파기하며, 하나님의 계명을 자기 아래 짓밟으며,
22 Vì này, hắn cũng có anhững bạn bè bất chính, và hắn đặt nhiều vệ sĩ canh gác quanh mình; hắn xé bỏ những luật pháp của những người trước hắn đã trị vì trong sự ngay chính và chà đạp dưới chân những lệnh truyền của Thượng Đế;
또 다른 방법은 끝으로 서는 동안에는 팔과 다리를 몸에 더 가까이 밀착시키는 것입니다.
Cách thứ hai là để nghệ sĩ múa khép tay và chân sát vào cơ thể mỗi khi nhón trên đầu ngón chân.
“온 머리는 병들었고 온 마음은 피곤하였으며 바닥에서 머리까지 성한 곳이 없[도다].”—이사야 1:5, 6.
Từ bàn chơn cho đến đỉnh đầu, chẳng có chỗ nào lành” (Ê-sai 1:5, 6).
그분의 자취를 따라가는 일의 도전
Sự thử thách để đi theo dấu chân Giê-su
이것은 시편 110:1의 예언을 성취시켰는데, 그 구절에서 하나님께서는 그분에게 “내가 네 원수로 네 등상 되게 하기까지 너는 내 우편에 앉으라”고 말씀하십니다.
Điều này làm ứng nghiệm lời tiên tri ở Thi-thiên 110:1, nơi đó Đức Chúa Trời nói với Giê-su: “Hãy ngồi bên hữu ta, cho đến chừng ta đặt kẻ thù-nghịch ngươi làm bệ chơn cho ngươi”.
여호와께서는 거짓 종교를 떠나는 사람들을 위해 무슨 깃발을 세우셨으며, 우리는 그 점을 어떻게 알 수 있습니까?
Đức Giê-hô-va đã lập dấu hiệu nào cho những người rời bỏ tôn giáo giả, và làm sao chúng ta biết?
하면서 맨로 보호하며 수행하였다.
Chỉ có Dận Chân đứng ra bảo vệ anh.
그는 이집트의 숨겨진 금은 보물과 모든 보배로운 것을 다스릴 것이며, 리비아 사람들과 에티오피아 사람들이 그의 걸음을 따를 것이다.”
Dân Li-by và dân Ê-thi-ô-bi sẽ theo sau người”.
지혜로운 왕인 솔로몬은 “슬기로운 자는 자기 걸음을 살핀다”고 말했습니다.
Vị vua khôn ngoan Sa-lô-môn khuyên: “Người khôn ngoan thì đắn đo từng bước” (Châm-ngôn 14:15, GKPV).
우리가 의식적으로 가능한 최소의 생태학적 자취을 남기는 삶을 지속한다면, 우리가 도덕적인 물건들을 구매하고, 그렇지 않은 것을 거부한다면 우리는 하루밤에 세상을 바꿀 수 있습니다.
Nếu chúng ta dẫn dắt sự sống nơi chúng ta cố ý để lại một dấu ấn sinh học khả thi nhỏ nhất nếu chúng ta mua những thứ theo đạo đức cho phép và không mua những thứ chúng ko cho phép, chúng ta có thể thay đổi thế giới qua một đêm.
(다니엘 2:44) 그 왕들이란 형상의 열 개의 가락으로 상징된 왕들만이 아니라 형상의 철과 구리와 은과 금 부분으로 상징된 왕들도 가리킵니다.
(Đa-ni-ên 2:44) Các vua này không chỉ là những vua được tượng trưng bởi mười ngón chân của pho tượng, nhưng cũng là những vua được tượng trưng bởi sắt, đồng, bạc và vàng nữa.
“경험이 없는 자는 온갖 말을 믿어도, 슬기로운 자는 자기 걸음을 살핀다.”—잠언 14:15.
“Kẻ ngu-dốt tin hết mọi lời; nhưng người khôn-khéo xem-xét các bước mình”.—CHÂM-NGÔN 14:15.
무릎에 묶어두고 있었습니다. 우리 어머니는 흡수력이 엄청 좋았어요. (웃음) 그리고 제 뒤를 따라 기어다니며 묻곤했죠. "대체 누가 집안에 자국을 남기는거야?!"
(Tiếng cười) Và bà sẽ bắt đầu bò theo sau tôi, "Ai đã mang những dấu chân này vào trong nhà?!"
당연히, 이런 이야기는 삽시간에 퍼져 나갔고, 오래지 않아 “큰 무리가 그분에게 가까이 왔”습니다. “그들은 저는 사람, 지체 장애인, 눈먼 사람, 말 못 하는 사람, 그리고 다른 많은 사람들을 함께 데리고 와서 그들을 그분의 치에 던지다시피 하였으며, 그분은 그들을 고쳐 주셨”습니다.
Bởi đó, tin đồn về các phép lạ này đã lan truyền nhanh như đám cháy, và chẳng mấy chốc “đoàn dân rất đông đến gần Ngài, đem theo những kẻ què, đui, câm, tàn-tật và nhiều kẻ đau khác, để dưới chân Đức Chúa Jêsus, thì Ngài chữa cho họ được lành”.
‘좋은 소식을 전하며 평화를 공포하며 복된 좋은 소식을 가져오며 구원을 공포하며 시온을 향하여 이르기를 네 하나님이 통치하신다 하는 자의 산을 넘는 이 어찌 그리 아름다운가[!]’(
Đó là câu thánh thư từ sách Ê Sai: ‘Những kẻ đem tin tốt, rao sự bình an, đem tin tốt về phước lành, rao sự cứu chuộc, bảo Si Ôn rằng: Đức Chúa Trời ngươi trị vì, chân của những kẻ ấy trên các núi xinh đẹp là dường nào!’
결국 기원 33년 봄에 사람의 아들은 적대자 사탄의 손에 넘겨져 꿈치를 상하시게 됩니다.
Cuối cùng, vào mùa xuân năm 33 CN, Con Người bị nộp trong tay Kẻ Thù để bị cắn gót chân (Ma-thi-ơ 20:18, 19; Lu-ca 18:31-33).
그 이름이 여호와이신 우리의 창조주께서는 거짓말을 미워하신다. 잠언 6:16-19에서 이처럼 분명하게 언명한 바와 같다. “여호와의 미워하시는 것 곧 그 마음에 싫어하시는 것이 육 칠 가지니 곧 교만한 눈과 거짓된 혀와 무죄한 자의 피를 흘리는 손과 악한 계교를 꾀하는 마음과 빨리 악으로 달려가는 과 거짓을 말하는 망령된 증인과 및 형제 사이를 이간하는 자니라.”
Đấng Tạo hóa của chúng ta, danh là Đức Giê-hô-va, ghét nói dối vì Châm-ngôn 6:16-19 nói rõ ràng: “Có sáu điều Đức Giê-hô-va ghét, và bảy điều Ngài lấy làm gớm-ghiếc: con mắt kiêu-ngạo, lưỡi dối-trá, tay làm đổ huyết vô-tội; lòng toan những mưu ác, chơn vội-vàng chạy đến sự dữ, kẻ làm chứng gian và nói điều dối, cùng kẻ gieo sự tranh-cạnh trong vòng anh em”.
예수께서는 어떻게 상징적으로 꿈치가 상하는 고통을 겪으셨습니까?
Chúa Giê-su đã bị “cắn gót chân” theo nghĩa tượng trưng như thế nào?
예수께서 하늘로 올라가시고 나서 여러 해 후에, 사도 바울은 이렇게 썼습니다. “그[예수]는 죄를 위하여 한 희생을 영구히 바치시고 하느님의 오른편에 앉으셨으며, 그때부터 자기 적들이 자기의 판으로 놓일 때까지 기다리고 계십니다.”
Nhiều năm sau khi Chúa Giê-su trở về trời, sứ đồ Phao-lô đã viết: “Còn như Đấng nầy [Chúa Giê-su], đã vì tội-lỗi dâng chỉ một của-lễ, rồi ngồi đời đời bên hữu Đức Chúa Trời, từ rày về sau đương đợi những kẻ thù-nghịch Ngài bị để làm bệ dưới chân Ngài” (Hê-bơ-rơ 10:12, 13).
19 설령 우리가 “의로운 자들의 길”에서 빗나가게 된다 하더라도, 하느님의 말씀은 우리가 걸음을 바로잡는 데 도움이 될 수 있습니다.
19 Nếu có bao giờ chúng ta lạc bước ra khỏi “con đường người công-bình”, Lời Đức Chúa Trời có thể giúp chúng ta sửa lại bước mình.
15 시편 필자는 이렇게 썼습니다. “당신의 말씀은 내 에 등불이요 내 길에 빛입니다.”
15 Người viết Thi-thiên viết: “Lời Chúa là ngọn đèn cho chân tôi, ánh sáng cho đường-lối tôi”.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 깃발 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.