구약 성서 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 구약 성서 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 구약 성서 trong Tiếng Hàn.

Từ 구약 성서 trong Tiếng Hàn có nghĩa là Cựu Ước. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 구약 성서

Cựu Ước

proper

구약 성서는 이웃을 사랑하라고 말하고
Kinh Cựu Ước nói hãy yêu thương người lân cận của bạn,

Xem thêm ví dụ

그래서 「앰플리파이드 구약 성서」(The Amplified Old Testament)에서는 카인의 아내를 단순히 “아담의 후손”으로 언급합니다.
Vì thế, một cuốn sách bình luận về Cựu ước (The Amplified Old Testament) nói rằng vợ của Ca-in là “con cháu của A-đam”.
크게 놀랄만한 일도 아니지만, 구약 성서(the Old Testament)에서 히브리 저자들은 이에 대해 약간은 다른 견해를 취했습니다
Các tác giả Do Thái trong Kinh Cựu Ước bạn sẽ không ngạc nhiên khi biết rằng, họ có một quan điểm khác về sự việc này.
크게 놀랄만한 일도 아니지만, 구약 성서( the Old Testament) 에서 히브리 저자들은 이에 대해 약간은
Các tác giả Do Thái trong Kinh Cựu Ước bạn sẽ không ngạc nhiên khi biết rằng, họ có một quan điểm khác về sự việc này.
구약 성서의 일부를 히브리어에서 그리스어로 번역하면서 시작된 성경 번역의 역사는 길고도 흥미진진하다.
Việc phiên dịch Kinh Thánh có một lịch sử lâu dài và hấp dẫn, bắt đầu với việc phiên dịch các phần của Kinh Thánh từ tiếng Hê Bơ Rơ sang tiếng Hy Lạp.
저는 "벌하다(smite)"라는 단어를 구약 성서의 어떤 문맥과 연관 지어보았습니다.
Tôi thử kết hợp từ "say mê" (smite) với những ngữ cảnh riêng biệt, trong kinh Cựu ước.
바로 러시아어로 번역된 히브리어 성경 전체 즉 “구약성서였습니다!
Đó chính là bản dịch toàn bộ Kinh-thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ hay phần “Cựu Ước” của Kinh-thánh trong tiếng Nga!
그렇지만, "그렇지만"이라는 말이 중요하죠", 나는 크리스마스 캐롤을 정말 좋아하고, 만테냐의 작품도 정말 좋아하고, 유서 깊은 교회를도 좋아하고 구약 성서를 읽는 것을 좋아해.."
Nhưng," một từ "nhưng" rất quan trọng, " Tôi thích những Bài Hát Giáng Sinh.
유대인들은 「칠십인역」의 사용을 중단했지만, 「칠십인역」은 신생 가톨릭 교회의 표준 “구약성서로 사용되다가 나중에 제롬의 라틴어 「불가타역」으로 대체되었습니다.
Người Do Thái không còn dùng bản Septuagint nữa, nhưng bản dịch này trở thành bản “Cựu Ước” tiêu chuẩn của Giáo Hội Công Giáo mới ló dạng, cho đến khi nó được thay thế bởi bản dịch Vulgate tiếng La-tinh của ông Jerome.
그가 쓴 훌륭한 책인 "우리 본성의 더 나은 천사들" 의 한 부분에서 스티븐 핑커가 말했습니다. 구약 성서는 이웃을 사랑하라고 말하고 신약 성서는 적을 사랑하라고 말하죠. 저는 그 어느 쪽도 사랑하지 않습니다. 하지만 그들을 죽이고 싶지도 않아요.
Ở một vài điểm trong cuốn sách tuyệt vời ''Những Thiên thần thánh thiện của bản tính chúng ta'', Steven Pinker chỉ ra Kinh Cựu Ước nói hãy yêu thương người lân cận của bạn, còn Kinh Tân Ước nói, hãy yêu thương kẻ thù của bạn. nhưng tôi không yêu thương ai trong số đó cả, thật sự không, tuy nhiên tôi cũng chẳng muốn giết chết họ.
* 또한 경전; 구약전서; 성서외경; 신약전서; 에브라임—에브라임 또는 요셉의 막대기; 유다—유다의 막대기; 정경 참조
* Xem thêm Áp Bô Ríp Pha; Cựu Ước; Ép Ra Im—Gậy của Ép Ra Im hay Giô Sép; Giu Đa—Gậy của Giu Đa; Kinh Điển; Tân Ước; Thánh Thư
히브리어 성서(“구약”)의 필자들은 모두 하느님께서 고대 이스라엘 백성에게 주신 율법에 따라 살았던 충실한 사람들이었다.
Những người viết phần Kinh Thánh tiếng Hê-bơ-rơ (“Cựu Ước”) đều là người trung thành sống theo Luật Pháp mà Đức Chúa Trời đã ban cho dân Y-sơ-ra-ên xưa.
“히브리어 성서[구약]의 본문은 대단히 정확하게 전달되었으며, 이러한 일은 그리스어와 라틴어 고전 문학에서 유례를 찾아볼 수 없다.”—훌리오 트레보예 바레라 교수
“Việc sao chép Kinh Thánh phần tiếng Do Thái cổ [Cựu ước] chính xác cách lạ thường, không hề giống như những tác phẩm cổ điển của Hy Lạp và La-tinh”.—Giáo sư Julio Trebolle Barrera
여호와의 증인은 성서를 하느님의 말씀으로 보며 따라서 구약과 신약 모두를 성서에 반드시 포함되어야 하는 부분으로 받아들입니다.
Nhân Chứng Giê-hô-va xem Kinh Thánh là Lời Đức Chúa Trời và chấp nhận rằng cả Cựu ước và Tân ước đều là hai phần quan trọng của Kinh Thánh.
우선 히브리어 성서 곧 “구약”의 경우를 고려해 봅시다.
Hãy xem trường hợp của Kinh-thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ, “Cựu Ước”.
그리하여 기원전 3세기에 그 당시 존재하던 성서 부분(“구약”)을 새로운 국제어인 희랍어로 번역하는 일이 시작되었읍니다.
Vì vậy, vào thế kỷ thứ ba TCN, người ta bắt đầu dịch phần Kinh-thánh có lúc bấy giờ (phần “Cựu Ước”) sang tiếng Hy Lạp, là ngôn ngữ quốc tế mới.
이 새로운 번역판의 이름은—성서를 “구약”과 “신약”으로 나누던 전통적인 방식에서 과감히 벗어난 것으로—이 번역판의 여러 가지 독특한 특징 중 하나에 불과하였다.
Tựa đề của bản dịch này là một trong nhiều ví dụ cho thấy đây là bản dịch rất đặc biệt vì khác hẳn với cách gọi thông thường là “Kinh Thánh—Cựu ước và Tân ước”.
성서의 이 부분(구약)은, 유다 왕국이 예루살렘의 성전과 함께 회복되었지만 이교 나라의 통치를 받고 있는 것으로 끝납니다.
Khi phần Kinh-thánh này (Cựu Ước) kết thúc thì vương quốc Giu-đa với đền thờ tại Giê-ru-sa-lem được phục hồi nhưng dưới sự cai trị của dân ngoại.
본래 히브리어로 기록된 성서 부분, 즉 흔히 구약이라고 부르는 부분은 유대인 서기관들이 충실하게 복사하였습니다.
Các nhà sao chép người Do Thái đã chép một cách chính xác phần Kinh-thánh được viết nguyên thủy bằng tiếng Hê-bơ-rơ, thường được gọi là Cựu Ước.
이 번역판은 제목부터 기존의 전통에서 과감히 벗어나, 성서의 두 부분을 “구약”과 “신약”으로 부르는 방식을 따르지 않았습니다.
Chính nhan đề cho thấy một chiều hướng táo bạo khác hẳn truyền thống phân chia Kinh Thánh thành hai phần, “Cựuước và “Tân” ước.
성서의 히브리어 부분(흔히 구약이라고 함)은 우리에게 창조주의 독특한 이름을 알려 줍니다.
Phần Kinh-thánh bằng tiếng Hê-bơ-rơ (thường được gọi là Cựu Ước) cho chúng ta biết tên riêng của Đấng Tạo Hóa.
5 일부 사람들은 성서를 두 가지 “언약”으로 구분하여, “구약”은 “신약”만큼 중요하지 않다고 주장합니다.
5 Nhiều người chia Kinh-thánh ra làm hai “giao ước”, và cho rằng “Cựu Ước” không có giá trị bằng “Tân Ước”.
그것은 성서로서, 그 당시에는 히브리어 성경 즉 “구약”이었다.
Đó là cuốn Kinh-thánh—lúc đó chỉ mới là phần Kinh-thánh tiếng Hê-bơ-rơ, hoặc “Cựu-ước”.
흔히 구약이라고 부르는 부분에 먼저 초점을 맞추어, 성서에서 알아낼 수 있는 내용을 개략적으로 살펴보기로 합시다.
Chúng ta hãy xem xét tổng quát những gì chúng ta có thể thấy trong Kinh-thánh, chú trọng trước nhất đến phần thường được gọi là Cựu Ước.
물론 바울은 성서 중에서도 당시 완성되어 있던 소위 구약 부분을 두고 위와 같이 말한 것입니다.
Đành rằng, Phao-lô đang nói đến phần Kinh Thánh được lưu hành vào thời ông mà người ta thường gọi là Cựu ước.
5 성서는 66권의 책으로 이루어져 있으며, 흔히 구약과 신약이라고 부르는 두 개의 부분으로 되어 있습니다.
5 Kinh-thánh gồm có 66 cuốn sách nhỏ nằm trong hai phần mà người ta thường gọi là Cựu Ước và Tân Ước.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 구약 성서 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.