íslenska trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ íslenska trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ íslenska trong Tiếng Iceland.

Từ íslenska trong Tiếng Iceland có các nghĩa là Tiếng Băng đảo, tiếng Băng Đảo, tiếng Băng Đảo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ íslenska

Tiếng Băng đảo

verb

tiếng Băng Đảo

verb

tiếng Băng Đảo

Xem thêm ví dụ

KENNSLURIT: Biblían 1981, Varðturninn [w], Aflaðu þér menntunar í Boðunarskólanum [be], „All Scripture Is Inspired of God and Beneficial“ („Öll Ritningin er innblásin af Guði og nytsöm“) (útgáfan frá 1990) [si], og Umræðuefni úr Biblíunni [td]. Þegar vísað er í wE er átt við Varðturninn á ensku en w er vísun í íslenska útgáfu blaðsins.
NGUỒN TÀI LIỆU: Kinh Thánh, Tháp Canh [w], Được lợi ích nhờ sự giáo dục của Trường Thánh Chức Thần Quyền [be], “Cả Kinh-thánh”—Xác thực và hữu ích (2 Sử-ký–Ê-sai) [bsi06] và Đề tài Kinh-thánh để thảo luận [td].
Ef íslenska er ekki móðurmál þitt gætirðu skoðað listann á bls. 2 og kannað hvort tímaritið kemur út á móðurmáli þínu.
Nếu bạn đang đọc tạp chí này trong ngôn ngữ thứ hai, xin kiểm lại nơi trang 2 để xem tiếng mẹ đẻ của bạn có trong danh sách những tiếng Tháp Canh được xuất bản hay không.
Merking íslenska orðtaksins að hallast að getur falið í sér líkamlega hreyfingu í eina átt.
Trong tiếng Anh, từ lean (tức là nương cậy) có nghĩa là dựa vào một bên.
Ábendingarfornafnið hóʹtos í sambandinu „þessi kynslóð“ samsvarar ágætlega íslenska orðinu „þessi.“
Trong nhóm từ “thế hệ này”, một dạng của đại danh từ chỉ định là houʹtos tương ứng với chữ “này”.
Mynd af Jóni prýðir íslenska 500 króna seðilinn.
Hình ảnh Niels Bohr trên đồng 500 Kroner Đan Mạch.
Hið íslenska fræðafélag.
“Lịch sử Thụy Điển”.
Skírnir - tímarit hins íslenska bókmenntafélags.
Phát hành bởi Handbook of Texas-Texas State Historical Association.
Luna fatale (íslenska: Svalur og sveindómurinn) er 45.
Cơn ác mộng của thiên nhiên (Nature nightmare) 45.
Kvikmyndin All Quiet on the Western Front (íslenska: Tíðindalaust á vesturvígstöðvunum) var frumsýnd árið 1930 í leikstjórn Lewis Milestone.
Bài chi tiết: Phía Tây không có gì lạ (phim) Vào năm 1930, tiểu thuyết này đã được dựng thành phim bởi đạo diễn Mỹ Lewis Milestone.
Ó, íslenska byggð, þú átt ein mína tryggð.
IFPI Thụy Điển. Nhập Eminem feat.
Charlie Hebdo (íslenska: „Charlie vikulega“) er franskt tímarit sem kemur út vikulega með skopmyndum, greinum, ritdeilum og bröndurum.
Charlie Hebdo (phát âm tiếng Pháp: ; tiếng Pháp nghĩa là Tuần san Charlie) là một tuần báo trào phúng của Pháp, thường đăng các biếm họa, bản tin, bút chiến, và truyện cười.
Íslenska nafnið Davíð er til dæmis komið af hebresku orði sem merkir „elskaður.“
Chẳng hạn, tên phổ thông David trong tiếng Anh đến từ chữ Hê-bơ-rơ có nghĩa là “Người yêu dấu”.
Íslenska alfræðiorðabókin segir að bókstafstrú sé „strangtrúarstefna meðal mótmælenda“.
Hơn nữa, Nhân Chứng Giê-hô-va là tín đồ Đấng Christ vì họ noi gương Chúa Giê-su trong đời sống hằng ngày.
Íslenska alfræðibókin skilgreinir „áróður“ þannig: „Viðleitni til að hafa áhrif á skoðanir, viðhorf eða hegðun fólks . . . einkennist af síendurteknum fullyrðingum, einhliða málflutningi og rangfærslum.“
Cuốn The New Encyclopædia Britannica (Tân bách khoa tự điển Anh Quốc) định nghĩa “tuyên truyền” là “nỗ lực có hệ thống nhằm điều khiển niềm tin, thái độ hay hành vi người khác”.
London School of Economics and Political Science (íslenska: Hagfræði- og stjórnmálafræðiháskólinn í London, yfirleitt London School of Economics eða LSE) er almennur rannsóknarháskóli sérhæfður í félagsvísindum og staddur í London, Bretlandi.
Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị London (tiếng Anh: The London School of Economics and Political Science, viết tắt LSE), là một cơ sở nghiên cứu và giáo dục công lập chuyên về các ngành khoa học xã hội ở Luân Đôn, và là một trường thành viên của liên hiệp Viện Đại học London.
(Jóhannes 10:7; 15:1) Þegar íslenska biblían hefur eftir Jesú: „Þessi kaleikur er hinn nýi sáttmáli,“ dettur okkur ekki heldur í hug að sjálfur kaleikurinn hafi bókstaflega verið nýi sáttmálinn.
(Giăng 10:7; 15:1) Tương tự như thế, khi Kinh Thánh trích lời Chúa Giê-su phán: “Chén nầy là giao-ước mới”, chúng ta không kết luận rằng chính chén đó theo nghĩa đen là giao ước mới.
Íslenska orðið halastjarna á sér ekki hliðstæðu í tungumálum nágrannalandanna.
Tuy nhiên tiếng Phần Lan lại không có mấy điểm tương đồng với ngôn ngữ hàng xóm của họ.
Eitt þekktasta dæmið um endurkvæma skammstöfun er "GNU", en hún stendur fyrir "GNU's Not Unix" (íslenska: GNU er ekki Unix).
Tên gọi GNU là cách viết tắt đệ quy cho "GNU's Not Unix" (GNU không phải Unix).
KENNSLURIT: Biblían 1981, Varðturninn [w], Aflaðu þér menntunar í Boðunarskólanum [be], „All Scripture Is Inspired of God and Beneficial“ („Öll Ritningin er innblásin af Guði og nytsöm“) (útgáfan frá 1990) [si], og Umræðuefni úr Biblíunni [td]. Þegar vísað er í wE er átt við Varðturninn á ensku en w er vísun í íslenska útgáfu blaðsins.
NGUỒN TÀI LIỆU: Kinh Thánh, Tháp Canh [w], Được lợi ích nhờ sự giáo dục của Trường Thánh Chức Thần Quyền [be], “Cả Kinh-thánh”—Xác thực và hữu ích (2 Sử-ký–Ê-sai) [bsi06],“Cả Kinh-thánh”—Xác thực và hữu ích (Giê-rê-mi–Ma-la-chi) [bsi07] và Đề tài Kinh-thánh để thảo luận [td].
Og merkja orð hans, eins og þeir staðhæfa, að hann sé Jehóva Hebresku ritninganna samanber það að íslenska biblían segir í 2. Mósebók 3:14: „Þá sagði Guð við Móse: „Ég er sá, sem ég er‘ “?
Và theo lời họ, phải chăng câu này hàm ý ngài chính là Đức Giê-hô-va trong Kinh-thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ, vì theo bản dịch Trần Đức Huân câu Xuất Ê-díp-tô Ký 3:14 ghi: “Thiên Chúa phán dạy Moi-sê: Ta là Đấng hằng hữu”?
Margar biblíuþýðingar, til dæmis sú íslenska frá 1981, fara nær frumtextanum og segja: „Í honum, fyrir hans blóð eigum vér endurlausnina og fyrirgefningu afbrota vorra. Svo auðug er náð hans.“ — Vers 7, 8.
Do đó nhiều Kinh Thánh dịch sát hơn theo bản gốc, chẳng hạn như bản dịch Liên Hiệp Thánh Kinh Hội: “Ấy là trong Đấng Christ, chúng ta được cứu-chuộc bởi huyết Ngài, được tha tội, theo sự dư-dật của ân-điển Ngài”. (Chúng tôi viết nghiêng).
Líka er til íslenska mannsnafnið Hvönn.
Ông cũng có một hộ chiếu Thụy Sĩ.
The Proposal (íslenska: Bónorðið) er bandarísk gamanmynd frá árinu 2009 sem leikstýrt var af Anne Fletcher og leika Sandra Bullock og Ryan Reynolds aðalhlutverkin.
Lời Cầu Hôn (tựa gốc tiếng AnhThe Proposal) là một bộ phim tình cảm hài hước ra mắt năm 2009, do Anne Fletcher làm đạo diễn, với sự tham gia diễn xuất của Sandra Bullock và Ryan Reynolds.
(Íslenska biblían 1981) Sumar aðrar biblíuþýðingar koma merkingu frummálsins rétt til skila þegar þær orða 1. versið svo: „Orðið var hjá Guði og Orðið var guðlegt,“ eða var „guð,“ það er að segja, Orðið var máttug, guðleg vera.
Vì vậy chúng ta thấy rằng vài bản dịch Kinh-thánh đã dịch câu Giăng 1:1 1 đúng ý của nguyên bản như sau: “Ngôi-Lời ở cùng Đức Chúa Trời, và Ngôi-Lời có bản tính giống như Đức Chúa Trời” hay là “một vị thần”,tức Ngôi-Lời là một đấng có quyền năng giống như Đức Chúa Trời.
(Sálmur 78:38-41, Íslenska biblían 1981, New World Translation; 103:8, 13, 14) Þegar þjónar Guðs eru hlýðnir lögum hans fagnar hann aftur á móti.
Mặt khác, khi các tôi tớ của Ngài ngoan ngoãn làm theo luật pháp của Ngài, Đức Chúa Trời lấy làm hài lòng (Châm-ngôn 27:11).

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ íslenska trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.