konsonant trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ konsonant trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ konsonant trong Tiếng Thụy Điển.

Từ konsonant trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là phụ âm, Phụ âm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ konsonant

phụ âm

noun

Phụ âm

Xem thêm ví dụ

Språkets utandningsljud avbrutna av glottisstötar, dess många vokaler efter varandra (ibland fem i följd i ett enda ord) och dess fåtal konsonanter kunde göra missionärerna förtvivlade.
Ngôn ngữ này có những âm bật hơi được ngắt quãng bởi những âm tắc thanh hầu, nó có nhiều nguyên âm liên tiếp (một chữ có thể có tới năm nguyên âm) và ít phụ âm, điều này đưa các giáo sĩ đến chỗ tuyệt vọng.
Skilda grupper av masoreter i Babylon och i Israel uppfann ett vokalisationssystem med små punkter och streck som placerades omkring konsonanterna för att ange betoningen och vokalernas rätta uttal.
Những nhóm người Masorete tại Ba-by-lôn và Y-sơ-ra-ên sáng chế ra các dấu hiệu đặt xung quanh phụ âm để chỉ cách nhấn giọng và cách phát âm những nguyên âm cho đúng.
Guds namn, återgivet med dessa fyra konsonanter, förekommer nästan 7.000 gånger i grundtexten till ”Gamla testamentet” eller de hebreiska skrifterna.
Danh Đức Chúa Trời, được viết bằng bốn phụ âm này, xuất hiện gần 7000 lần trong nguyên bản “Cựu Ước” hay Kinh-thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ.
För att försäkra sig om att uttalet av det hebreiska språket som helhet inte skulle gå förlorat konstruerade judiska lärde under andra hälften av det första årtusendet v.t. ett system av punkter som skulle motsvara de vokaler som saknades, och de placerade dessa omkring konsonanterna i den hebreiska Bibeln.
Để bảo đảm cách đọc tiếng Hê-bơ-rơ không bị mất hẳn, các học giả Do Thái vào hậu bán thiên kỷ thứ nhất công nguyên đã nghĩ ra hệ thống các điểm để tượng trưng cho các nguyên âm không được viết ra và ghép chúng với những phụ âm trong toàn bộ Kinh-thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ.
Således nedtecknades både konsonanterna och vokalerna, och uttalet som det var på den tiden bevarades.
Như vậy, cả những nguyên âm và những phụ âm đều được viết ra và cách phát âm vào thời đó cũng được bảo tồn.
Ingen människa kan vara helt säker på hur Guds namn ursprungligen uttalades på hebreiska, eftersom bibelhebreiskan ursprungligen skrevs med (enbart vokaler; enbart konsonanter). [rs sid.
Người thư ký trung thành của nhà tiên tri Giê-rê-mi được hứa bảo toàn qua khỏi cuộc vây hãm và sự hủy diệt của Giê-ru-sa-lem là (Ê-bết-Mê-lết; Ba-rúc; Ha-ba-cúc). [Đọc Kinh Thánh hàng tuần; xem w 15/2/00 trg 6 đ.
I gamla handskrifter till de hebreiska skrifterna skrivs Guds namn med fyra konsonanter som kan translittereras JHWH eller JHVH.
Trong các bản Kinh Thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ cổ xưa, danh Đức Chúa Trời được tiêu biểu bằng bốn phụ âm có thể được chuyển ngữ là YHWH hay JHVH.
Det första språk som användes till att skriva Bibeln på var hebreiska, och när man skrev hebreiska skrev man bara konsonanter — inte vokaler.
Ngôn ngữ đầu tiên được dùng để viết Kinh-thánh là tiếng Hê-bơ-rơ và khi viết chữ Hê-bơ-rơ người ta chỉ viết phụ âm chớ không viết nguyên âm.
Själva ordet betyder ”sikel”, men konsonanterna ger också rum för ordet ”vägd”.
Chữ này có nghĩa là “siếc lơ”, nhưng với những phụ âm thêm vào, nó có thể có nghĩa là “đã được cân”.
Bantuord består vanligen av öppna stavelser av typen KV (konsonant-vokal), och vissa språk har enbart denna typ av stavelser.
Từ trong ngôn ngữ Bantu thường có âm tiết mở dạng CV (phụ âm-nguyên âm) với nhiều ngôn ngữ chỉ có dạng âm tiết này.
Därför tycks de ha satt in ersättningsordens vokaler vid de fyra konsonanterna i Guds namn.
Do đó, khi sao chép bốn mẫu tự Hê-bơ-rơ, dường như họ đã kết hợp nguyên âm của các cụm từ thay thế với bốn phụ âm trong danh Đức Chúa Trời.
I hebreiska handskrifter till Bibeln förekommer hans namn omkring 7.000 gånger som fyra konsonanter som kan translittereras JHWH eller JHVH och som på svenska vanligtvis uttalas Jehova. — 2 Moseboken 3:15; 6:3.
Trong những bản Kinh Thánh chép tay bằng tiếng Hê-bơ-rơ, danh Ngài xuất hiện khoảng 7.000 lần trong bốn phụ âm có thể phiên âm là YHWH hoặc JHVH, thường được phát âm là Giê-hô-va trong tiếng Việt.—Xuất Ê-díp-tô Ký 3:15; 6:3.
Man känner inte till det exakta uttalet eftersom hebreisk skrift bara består av konsonanter.
Không ai biết rõ cách phát âm chính xác là gì vì chữ Hê-bơ-rơ này chỉ có phụ âm mà thôi.
Det som sedan fanns kvar var de fyra konsonanter som kallas tetragrammet. I en ordbok definieras dessa som ”de fyra bokstäver som vanligtvis transkriberas JHWH eller JHVH och utgör ett egennamn för Gud i Bibeln”.
Vì thế, những gì còn lại trong danh Đức Chúa Trời chỉ là bốn phụ âm thường được gọi là bốn ký tự tiếng Do Thái (Tetragrammaton). Một từ điển định nghĩa bốn ký tự tiếng Do Thái này “là bốn phụ âm thường được viết dưới dạng YHWH hay JHVH, tạo thành danh Đức Chúa Trời trong Kinh Thánh”.
Eftersom hebreiskan är ett språk som är baserat på konsonanter, där det lämnas åt läsaren att själv välja vokalljuden i enlighet med hur han uppfattar sammanhanget, kan en ändring av en enda konsonant lätt förändra ett ords innebörd.
* Vì tiếng Hê-bơ-rơ là một ngôn ngữ dựa trên phụ âm, và người đọc thêm vào những nguyên âm phù hợp với sự hiểu biết của mình về bối cảnh, nên một phụ âm bị sửa đổi có thể dễ dàng thay đổi ý nghĩa của một từ ngữ. (Xem thí dụ trong khung).
I många hundra år skrevs det hebreiska språket med enbart konsonanter. Det lämnades åt läsaren att själv välja vokalljuden.
Qua nhiều thế kỷ, tiếng Hê-bơ-rơ chỉ được viết bằng các phụ âm; người đọc thêm vào những nguyên âm.
* Även om det fanns vissa skillnader i uttalsanvisningar och randanmärkningar mellan dessa båda skolor, är konsonanterna i deras texter olika på färre än tio ställen i allt materialet i de hebreiska skrifterna.
* Mặc dù có sự khác biệt trong cách phiên âm và ghi chú của hai giáo phái này, các phụ âm trong bản văn của họ khác nhau không tới mười chỗ trong trọn bản Kinh-thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ.
I förbindelse med tetragrammet – de fyra hebreiska konsonanter som utgör Guds namn – har Codex Leningradensis vokaltecken som ger uttalsformerna Jehwạh, Jehwịh och Jehowạh.
Điều thú vị là trong văn bản cuốn Leningrad Codex, hệ thống dấu của người Masorete cho phép phát âm bốn phụ âm Hê-bơ-rơ hợp thành danh Đức Chúa Trời như sau: Yehwah’, Yehwih’, và Yeho·wah’.
Problemet i våra dagar är därför att vi inte kan få reda på exakt vilka vokaler hebréerna använde tillsammans med konsonanterna JHWH.
Bởi thế ngày nay vấn đề là chúng ta không làm thế nào biết rõ được những mẫu âm nào người Hê-bơ-rơ hồi xưa đã kèm theo những phụ âm YHWH.
(Daniel 5:26) Konsonanterna i det första ordet gav rum både för ordet ”mina” och för en form av det arameiska ordet för ”räkna (upp)”, beroende på vilka vokalljud läsaren lade till.
(Đa-ni-ên 5:26) Những phụ âm của chữ thứ nhất vừa thích hợp cho chữ “min” vừa thích hợp cho một dạng tiếng A-ram có nghĩa là “đã được đếm” hoặc “đã được ghi số”, tùy thuộc nguyên âm mà người đọc ghép vào.
Tetragrammet består bara av konsonanter, eftersom den forntida hebreiskan skrevs utan vokaler.
Theo cách viết của tiếng Hê-bơ-rơ cổ, bốn mẫu tự Hê-bơ-rơ không có nguyên âm.
Dessa punkter och streck placerades över och under konsonanterna.
Họ đặt những dấu này ở trên và dưới các phụ âm.
Det återges i gamla handskrifter med fyra hebreiska konsonanter som kan translittereras JHWH eller JHVH.
Trong các bản thảo cổ, danh đó được viết bằng bốn phụ âm tiếng Hê-bơ-rơ và được chuyển ra ngôn ngữ ngày nay là YHWH hoặc JHVH.
När de inspirerade skribenterna skrev Guds namn gjorde de således naturligtvis på samma sätt och skrev endast konsonanterna.
Do đó, khi những người được soi dẫn viết danh Đức Chúa Trời, tự nhiên họ cũng làm giống như vậy và chỉ viết phụ âm mà thôi.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ konsonant trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.