ลักษณะเด่นของสัตว์ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ลักษณะเด่นของสัตว์ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ลักษณะเด่นของสัตว์ trong Tiếng Thái.

Từ ลักษณะเด่นของสัตว์ trong Tiếng Thái có các nghĩa là hành vi xã hội, hành vi nhóm người, hành động nhóm, nghề, chơi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ลักษณะเด่นของสัตว์

hành vi xã hội

hành vi nhóm người

(group behaviour)

hành động nhóm

nghề

chơi

Xem thêm ví dụ

ลักษณะพื้นฐานของ KDE คือจะเลือกและสั่งทํางาน ด้วยการคลิกปุ่มซ้ายเพียงหนึ่งครั้ง ที่อุปกรณ์ที่ใช้ชี้ของคุณ ซึ่งมีลักษณะเดียวกันกับเมื่อคลิกที่อยู่เชื่อมโยงบนเว็บเบราว์เซอร์ หากคุณต้องการที่จะให้การคลิกหนึ่งครั้งเป็นการเลือก และดับเบิลคลิกเป็นการสั่งทํางาน ให้เลือกตัวเลือกนี้
Cư xử mặc định của KDE là chọn và kích hoạt biểu tượng bằng một cú nhắp nút bên trái trên thiết bị trỏ. Cư xử này khớp điều khi bạn nhắp vào liên kết trong bộ duyệt Mạng. Nếu bạn muốn chon bằng nhắp đơn, và kích hoạt bằng nhắp đôi, hãy bật tùy chọn này
บท 7 มี ภาพ ที่ ชัดเจน เกี่ยว กับ “สัตว์ ใหญ่ สี่ ตัว” ได้ แก่ สิงโต, หมี, เสือ ดาว, และ สัตว์ ที่ น่า กลัว ซึ่ง มี ฟัน เหล็ก ซี่ ใหญ่.
Chương 7 mô tả sống động và chi tiết về “bốn con thú lớn”—con sư tử, con gấu, con beo, và con thú dữ tợn có răng lớn bằng sắt.
ลักษณะ เสียง ภาษา ตาฮิตี ที่ เกิด จาก การ หายใจ ออก และ ขณะ เดียว กัน ปิด ช่อง เส้น เสียง ใน ลําคอ, สระ ที่ ติด กัน เป็น พืด (ถึง ขนาด ที่ ใน หนึ่ง คํา อาจ มี สระ มาก ถึง ห้า เสียง), และ พยัญชนะ ที่ มี ไม่ กี่ ตัว ทํา ให้ พวก มิชชันนารี ท้อ ใจ มาก.
Ngôn ngữ này có những âm bật hơi được ngắt quãng bởi những âm tắc thanh hầu, nó có nhiều nguyên âm liên tiếp (một chữ có thể có tới năm nguyên âm) và ít phụ âm, điều này đưa các giáo sĩ đến chỗ tuyệt vọng.
น่า ยินดี ที่ ว่า ความ รัก เป็น คุณลักษณะ เด่น ที่ สุด ของ พระองค์ ด้วย.
Đáng mừng thay, sự yêu thương cũng là đức tính nổi bật nhất của Ngài.
โดย อาศัย สัมพันธภาพ ที่ สนิทสนม และ ลักษณะ เหมือน กัน กับ พระ ผู้ สร้าง พระ เยซู จึง ตรัส ว่า “ผู้ ที่ ได้ เห็น เรา ก็ ได้ เห็น พระ บิดา.”
Vì có mối quan hệ mật thiết với Đấng Tạo Hóa và mang hình ảnh giống Ngài nên Chúa Giê-su nói: “Ai đã thấy ta, tức là đã thấy Cha” (Giăng 14:9).
ใช่แล้ว สัตว์พวกนี้ใหญ่และแข็งแรง แต่พวกมันคงจะไม่เสี่ยงกับเรื่องแบบนั้น
Chúng là những con vật to khỏe, nhưng chúng sẽ không bị dính đòn như thế.
" ถึงแม้จะมีความแตกต่างระหว่างสัตว์และมนุษย์ พวกเขาสามารถรู้สึกทุกข์ทรมานได้เหมือนกัน
" Mặc dù có sự khác nhau giữa động vật và con người Cả 2 đều có chung khả năng chịu đựng
เพื่อช่วยให้ท่านเข้าใจลักษณะภูมิประเทศในการเดินทางของลีไฮ ให้ทบทวนแผนที่ท้ายบท
Để giúp các em hiểu rõ hơn về địa lý của cuộc hành trình của Lê Hi, hãy xem lại bản đồ ở phần cuối của bài học này.
(โยฮัน 13:35) ได้ มี การ แสดง ให้ เห็น ความ รัก ดัง กล่าว ใน วิธี ที่ โดด เด่น ใน ช่วง ที่ มี ความ ไม่ สงบ ระหว่าง ชาติ พันธุ์ และ ความ วุ่นวาย ด้าน การ เมือง.
Tình yêu thương đó được thể hiện một cách phi thường trong những giai đoạn xung đột về chủng tộc và bất ổn về chính trị.
ใน ราย ชื่อ ที่ อา มาราห์ อักษร ภาพ ที่ อ่าน ว่า “ยาห์เว ใน โชซู” มี ลักษณะ คล้าย กัน กับ อักษร ภาพ ที่ ใช้ แทน ดินแดน อื่น ๆ ของ โชซู ซึ่ง เชื่อ กัน ว่า ได้ แก่ เซอีร และ ลาบาน.
Trong danh sách ở Amarah, cụm từ “Yahwe tại vùng Shosou” bằng chữ tượng hình rất giống với những cụm từ về các vùng đất khác của Shosou mà được cho là vùng Sê-i-rơ và La-ban.
และด้วยเหตุนี้ เราเริ่มจะได้รับคําถามดั่งเช่น "ถ้าคุณสามารถปลูกชิ้นส่วนมนุษย์ได้ล่ะก็ คุณจะปลูกผลิตภัณฑ์สัตว์เช่นเนื้อหรือหนังได้หรือเปล่า"
Và với điều này, chúng tôi bắt đầu nhận được những câu hỏi như "Nếu bạn có thể nuôi trồng được các bộ phận cơ thể người, liệu bạn có thể nuôi trồng những sản phẩm khác từ động vật như thịt, da động vật ?"
ผู้ชายที่เราตามหา มีลักษณะเหมือนพ่อของหนู
Người mà bọn cô tìm là, uh, giống như bố cháu.
ข้อ เท็จ จริง: สิ่ง มี ชีวิต ทุก ชนิด มี ดีเอ็นเอ แบบ ที่ คล้าย ๆ กัน ซึ่ง เป็น เหมือน “ภาษา คอมพิวเตอร์” หรือ รหัส คํา สั่ง ที่ กําหนด ลักษณะ รูป ร่าง และ บทบาท หน้า ที่ ส่วน ใหญ่ ของ เซลล์.
Sự thật: Mọi cơ thể sinh vật có cùng cấu tạo ADN, tức “ngôn ngữ máy tính” hoặc mật mã, chi phối phần lớn hình dạng và chức năng của đơn bào hay đa bào.
เยเนซิศ 3:1 แจ้ง ดัง นี้: “งู เป็น สัตว์ ฉลาด กว่า สรรพสัตว์ ป่า ที่ พระ ยะโฮวา เจ้า ได้ ทรง สร้าง ไว้.
Sáng-thế Ký 3:1 nói: “Vả, trong các loài thú đồng mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã làm nên, có con rắn là giống quỉ-quyệt hơn hết.
พวก เขา อยาก เป็น คน เด่น และ มี ตําแหน่ง ที่ ผู้ คน ยกย่อง สรรเสริญ.
Họ ham muốn địa vị và tước vị nổi trội.
จะ ไม่ มี หัว อื่น ใด ปรากฏ ขึ้น อีก จาก สัตว์ ร้าย นี้ ก่อน ที่ มัน จะ ถูก ทําลาย.
Sẽ không có thêm đầu nào của con thú này xuất hiện trước khi nó bị hủy diệt.
โต และ ล่าสัตว์กินเอง
Hắn săn bắn ở đây à?
ความ หมาย ของ สัญญาณ บ่ง บอก ที่ พระ เยซู ตรัส ถึง นั้น คือ อะไร และ ลักษณะ สําคัญ ของ สัญญาณ นั้น มี อะไร บ้าง?
Điềm của Chúa Giê-su có nghĩa gì, bao gồm những sự kiện nào?
2 ณ การ ประชุม ภาค ของ เรา ปลาย เดือน นี้ เรา จะ ได้ ประสบ พลัง ของ การ สอน จาก พระเจ้า ใน วิธี ที่ โดด เด่น.
2 Tại các hội nghị địa hạt vào mùa hè vừa qua, chúng ta biết được quyền năng của sự dạy dỗ của Đức Chúa Trời một cách độc đáo.
ขอบคุณ ที่ ได้ เน้น ให้ เห็น จุด เหล่า นี้ อย่าง เด่น ชัด.”—จอย.
Cám ơn các anh đã làm những điểm này nổi bật lên”.—Joy.
มาร์ซูเพียลคือสัตว์เลี้ยงลูกด้วยนมที่มีกระเป๋าหน้าท้อง เหมือนจิงโจ้
Thú có túi là động vật có vú với chiếc túi giống như loài kangaroo.
16 เพื่อ ให้ ตรง กับ เรื่อง การ ประกาศ ใน สมัย ศตวรรษ แรก ลักษณะ ที่ ห้า แห่ง ข้อ ลึกลับ อัน ศักดิ์สิทธิ์ ซึ่ง กล่าว ไว้ ที่ 1 ติโมเธียว 3:16 ได้ ปรากฏ อย่าง เด่น ชัด.
16 Đáp lại công việc rao giảng vào thế kỷ thứ nhất đó, đặc tính thứ năm của bí mật thánh hay sự mầu nhiệm nơi I Ti-mô-thê 3:16 trở nên ràng hơn nhiều.
นั่นคือนักเรียนดาวเด่นของเรา สุนัขพันธุ์ลาบาดอร์ มันสอนให้เราหลายคนให้รู้ว่า การเล่นคืออะไร และเหล่าอาจารย์ผู้สูงอายุ และหมดกําลังวังชาคอยรับผิดชอบ
Đây là học trò ngôi sao của chúng tôi, chú chó labrador, chú đã dạy chúng tôi về trò chơi, và là bậc thầy lão luyện trong công việc này.
หลาย ศตวรรษ ต่อ มา เมื่อ ประชาคม คริสเตียน ได้ รับ การ ก่อ ตั้ง ขึ้น การ ประชุม ยัง คง เป็น ลักษณะ เด่น ของ การ นมัสการ แท้.
Nhiều thế kỷ sau, khi hội thánh gồm những môn đồ của Chúa Giê-su được thành lập, các buổi họp vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc thờ phượng.
การ ไม่ คํานึง ถึง ว่า ผู้ อื่น คิด อย่าง ไร ไม่ ใช่ ลักษณะ ของ คริสเตียน และ เรา ไม่ ต้องการ ให้ คํา พูด หรือ การ กระทํา ของ เรา ก่อ ผล เสียหาย ต่อ ผู้ อื่น.
Tín đồ Đấng Christ không nên xem thường cảm nghĩ của người khác và chúng ta không bao giờ muốn những lời nói hoặc hành động của mình gây ảnh hưởng tai hại đối với họ.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ลักษณะเด่นของสัตว์ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.