lambang negara trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ lambang negara trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lambang negara trong Tiếng Indonesia.

Từ lambang negara trong Tiếng Indonesia có nghĩa là Phù hiệu áo giáp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ lambang negara

Phù hiệu áo giáp

Xem thêm ví dụ

Semboyan itu dapat dicantumkan pada lambang negara, mata uang atau uang kertas.
Ví dụ, khẩu hiệu có thể được thể hiện trên một huy hiệu quốc gia, đồng tiền hay tiền giấy.
Pada 15 Juni 2006, undang-undang mengenai lambang negara Armenia ditetapkan oleh Parlemen Armenia.
Ngày 15 tháng 6 năm 2006, Luật Quốc kỳ được Quốc hội Armenia thông qua.
Diakses tanggal 5 August 2006. ^ "About Bulgaria: National Symbols - Flag, lambang negara, anthem".
Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2006. ^ “About Bulgaria: National Symbols - Flag, coat of arms, anthem”.
Makanan ini merupakan salah satu makanan nasional Hongaria dan lambang negara tersebut.
Nó là một trong những món ăn quốc gia của Hungary và là một biểu tượng của nước này.
Lambang negara ini didesain oleh Janarbek Melibekov dan Shota Walikhanov.
Các tác giả của quốc huy là Jandarbek Melibekov và Shota Walikhanov.
Lambang negara Meksiko adalah simbol penting bagi politik dan budaya Meksiko sejak berabad-abad.
Quốc huy Mexico là một biểu tượng quan trọng của nền chính trị và văn hóa của México trong nhiều thế kỉ.
Sebelum tahun 1992, lambang Kazakhstan mirip dengan semua lambang negara bawahan Uni Soviet lainnya.
Trước năm 1992, Kazakhstan có quốc huy tương tự như tất cả các nước Cộng hòa Xô viết khác.
Apakah itu memuja-muja manusia, sebuah organisasi, atau lambang negara?
Lễ này có tôn vinh một người, một tổ chức hay biểu tượng quốc gia không?
Diakses tanggal 15 August 2006. ^ "Seattle-Gambia Association - Lambang negara Gambia".
Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2008. ^ “Seatle Gambia Association - Coat of Arms of The Gambia”.
Lambang Afganistan di zaman PDRA Lambang negara baru, yang menggantikan lambang elang Daoud, diperkenalkan bersama bendera pada tahun 1978.
Quốc huy Afghanistan 1978-1992 Quốc huy mới thay thế biểu trưng con đại bàng Daoud, được ban hành năm 1978.
Diakses tanggal 15 August 2006. ^ Seperti tampak pada lambang negara Georgia ^ "Republic of Ghana: The Ghana coat of arms".
Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2006. ^ “Republic of Ghana: The Ghana Coat of Arms”.
Diakses tanggal 22 August 2006. (Prancis) ^ Seperti tampak pada lambang negara Malawi ^ "Government of Malaysia - Malaysian flag and crest".
Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2006. (tiếng Pháp) ^ “Government of Malaysia - Malaysian flag and crest”.
(Yehezkiel 8:10-12) Perbandingannya, burung-burung dan binatang-binatang buas digunakan untuk melambangkan negara-negara Susunan Kristen, dan kepadanya orang-orang mengabdi.
Tương tự thế, ngày nay người ta dùng những loại chim và thú rừng để biểu tượng các nước tự xưng theo đấng Christ và người ta sùng bái các biểu tượng đó.
Proyek pembuatan lambang negara pertama disetujui pada tanggal 6 Juli 1923 oleh Sidang Kedua Komite Eksekutif Pusat Uni Soviet dan selesai pada tanggal 22 September 1923.
Đề án về mẫu biểu tượng quốc gia đầu tiên được chấp thuận vào ngày 6 tháng 7 năm 1923 trong kỳ họp thứ hai của Ủy ban Chấp hành Trung ương và mẫu hình đầu tiên được hoàn thành vào ngày 22 tháng 12 cùng năm đó.
Bagian muka digunakan sebagai lambang negara Amerika Serikat, dan umumnya digunakan pada berbagai dokumen resmi seperti paspor, lambang militer, pelat kedutaan besar, dan bendera-bendera Amerika Serikat.
Nó được chính thức sử dụng trên các tài liệu như hộ chiếu Hoa Kỳ, phù hiệu quân sự, biển báo đại sứ quán và nhiều cờ khác nhau.
Saksi-Saksi ini respek kepada lambang negara tempat mereka berdiam, namun mereka mematuhi prinsip yang dinyatakan dalam Hukum Allah di Keluaran 20:4, 5, ”Jangan membuat bagimu patung yang menyerupai apapun yang ada di langit di atas, atau yang ada di bumi di bawah, atau yang ada di dalam air di bawah bumi.
Các Nhân-chứng tôn trọng biểu tượng quốc gia ở nơi họ sống, nhưng họ tuân theo nguyên tắc ghi nơi Xuất Ê-díp-tô Ký 20:4, 5: “Ngươi chớ làm tượng-chạm cho mình, cũng chớ làm tượng nào giống những vật trên trời cao kia, hoặc nơi đất thấp này, hoặc trong nước dưới đất.
Sebaliknya, ”Kaisar” melambangkan wewenang sipil, yakni Negara.
Đúng hơn, từ “Sê-sa” tượng trưng cho chính quyền của một nước.
Lambang pada bendera negara ini pada tahun 1823-1824 disebut federasi (di Spanyol) sebagai Provincias Unidas del Centro de América ("Provinsi Bersatu Dari Amerika Tengah"), namun, pada konstitusi 1824 negara ini , lambang, dan bendera disebut República federal de Centroamerica / Centro América ("Republik federal Amerika Tengah ").
Biểu tượng trên quốc kỳ vào năm 1823–1824 ghi liên bang (trong tiếng Tây Ban Nha) là Provincias Unidas del Centro de América ("Liên hiệp tỉnh Trung Mỹ"); tuy nhiên, trong hiến pháp năm 1824 thì trên quốc huy và quốc kỳ ghi República Federal de Centroamérica / Centro América ("Cộng hòa Liên bang Trung Mỹ").
George VI dan penerusnya, Elizabeth II, mengadopsi gelar Kepala Persemakmuran sebagai lambang perhimpunan bebas dari negara-negara anggota independennya.
George VI và người kế vị ông Nữ hoàng Elizabeth II được thông qua là người đứng đầu của khối thịnh vượng chung như biểu tượng tự do và liên kết với các quốc gia độc lập..
Dengan memberikan hormat yang bersifat ibadat kepada negara politik, lambang-lambangnya, dan kuasa militernya, yang kepadanya mereka mencari harapan dan keselamatan.
Qua việc tôn thờ quốc gia, biểu tượng và sức mạnh quân sự của nó, vốn là hy vọng và niềm tin cậy của họ.
Gaun penobatan Ratu Elizabeth dirancang oleh Norman Hartnel dan dibordir dengan lambang dari Negara-Negara Persemakmuran: mawar Tudor Inggris, kardo Skotlandia, bawang perai Wales, shamrock Irlandia, pial Australia, daun mapel Kanada, pakis perak Selandia Baru, protea Afrika Selatan, bunga seroja untuk India dan Sri Lanka, serta gandum, kapas, dan rami untuk Pakistan.
Nữ vương Elizabeth mặc áo dài do Norman Hartnell thiết kế, có đính những biểu tượng hoa của các quốc gia thuộc Khối thịnh vượng chung: hoa hồng Tudor của nước Anh, cây kế của Scotland, tỏi tây của Wales, cây lá chụm hoa của Ireland, cây keo của Úc, lá phong của Canada, dương xỉ của New Zealand, protea của Nam Phi, hai đóa hoa sen đại diện cho Ấn Độ và Ceylon, và cây lúa mì, cây bông, và cây đay của Pakistan.
Spesifikasi Bendera Nasional Australia berdasarkan Undang-Undang Bendera: Bendera Union terletak di seperempat atas bendera sisi dekat tiang bendera; sebuah bintang putih bersudut tujuh besar (enam melambang enam negara bagian Australia dan satu melambangkan teritori) di tengah bidang seperempat di bawah bidang tempat bendera Union dan menunjuk langsung ke tengah Salib Santo George di dalam Bendera Union; lima bintang putih (melambangkan Salib Selatan) pada setengah bidang bendera yang tersisa.
Theo Đạo luật các Hiệu kỳ, Quốc kỳ Úc cần phải đáp ứng các dặc điểm kỹ thuật sau: Hiệu kỳ Liên minh chiếm góc phía trên sát cột treo; Một sao trắng bảy cánh lớn (sáu cánh đại diện cho sáu bang của Úc và một sao đại diện cho các lãnh thổ) tại trung tâm của góc dưới sát cột treo và chỉ thẳng vào trung tâm của Chữ Thập Thánh George tại Hiệu kỳ Liên minh; 5 sao trắng (tượng trưng cho Nam Thập Tự) tại nửa bay của cờ ở phía xa cột.
Pemerintahan Bangladesh secara resmi memakai lingkaran yang secara keseluruhan berwarna merah; warna merah melambangkan darah yang ditumpahkan saat mendirikan negara mereka.
Chính phủ Bangladesh chính thức gọi đĩa đỏ là một vòng tròn; màu đỏ tượng trưng cho máu đã đổ ra để tạo ra đất nước của họ.
Penelitiannya akan Firman Allah membuatnya mengambil kesimpulan bahwa bangsa Israel yang terdapat di Alkitab melambangkan suatu bangsa rohani yang warga negaranya berasal dari banyak kebangsaan.
Việc xem xét Lời Đức Chúa Trời giúp ông đi đến kết luận là nước Y-sơ-ra-ên ghi trong Kinh-thánh là hình bóng cho một nước thiêng liêng có dân nhiều sắc tộc.
Sejak jatuhnya kekuasaan Fasis-Nazi pada akhir Perang Dunia II, kita menyaksikan persaingan antara dua negara adikuasa, satu yang dilambangkan sebagai raja utara, yang menguasai blok bangsa-bangsa yang sebagian besar sosialis, dan yang satunya dilambangkan sebagai raja selatan, yang menguasai blok yang sebagian besar bersifat kapitalis.
Kể từ khi các cường quốc liên minh Quốc-xã và Phát-xít sụp đổ vào cuối Thế Chiến thứ hai, chúng ta chứng kiến sự tranh chấp giữa hai siêu cường quốc, một tượng trưng bởi vua phương bắc thống trị trên một khối quốc gia hầu hết theo chủ nghĩa xã hội, và một tượng trưng bởi vua phương nam, thống trị một khối đa số theo chủ nghĩa tư bản.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lambang negara trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.