満々 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 満々 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 満々 trong Tiếng Nhật.
Từ 満々 trong Tiếng Nhật có nghĩa là đầy đủ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 満々
đầy đủadjective |
Xem thêm ví dụ
可愛く塗装を施した飛行機という感じですが 高度なセンサーやコンピュータなど 1トン以上の装備を積み 意欲満々の地球科学者と パイロットが乗っています Nó giống như một cái máy bay với màu sắc đồng bóng nhưng tôi đã trang bị nó với hơn 1000kg cảm biến công nghệ cao, máy tính, và một dàn nhân viên đầy nhiệt huyết từ những nhà khoa học Trái Đất và phi công. |
わたしは希望に燃え、成果を挙げる気満々でした。 Đầy nhiệt huyết, tôi sẵn sàng làm nên sự khác biệt. |
おい 聞 い て くれ 闘志 満々 の 奴 に 興味 が あ る Nghe này, tôi đang tìm một tên nhìn giống như võ sĩ. |
7 (イ)王ベルシャザルが,満々たる自信を持って自分の大官たちのための宴会を開いたのはなぜですか。( 7. a) Tại sao vua Bên-xát-sa hoàn toàn tin cậy mà mở tiệc lớn đãi các đại thần của ông? |
アイの王は,一度イスラエル人を敗走させていたので,やる気満々で戦闘に臨みます。 Vì đã đánh bại dân Y-sơ-ra-ên một lần, nên vua thành A-hi nóng lòng giao chiến. |
家から家に証言をする意欲は満々,という感じでした。 ―使徒 20:20,21。 Trong khi anh ta đứng trơ trọi tại nơi diễn ra hội nghị thì “nhiều anh chị rất phấn khởi đi ngang qua, tay mang sách đi đến xe hơi của mình”, háo hức đi rao giảng từng nhà.—Công 20:20, 21. |
でも,ニウルカもわたしもやる気満々で,どんどん手話が上達しました。 Tuy thế, cả chị Niurka và tôi đều có động lực mạnh mẽ, nên chúng tôi tiến bộ rất nhanh trong việc sử dụng ngôn ngữ ký hiệu. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 満々 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.