olocausto trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ olocausto trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ olocausto trong Tiếng Ý.

Từ olocausto trong Tiếng Ý có các nghĩa là Holocaust, Holocaust. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ olocausto

Holocaust

proper

Holocaust

proper

Xem thêm ví dụ

Dimenticate l'olocausto nucleare; dobbiamo preoccuparci delle forchette.
Đừng nghĩ đến sự hủy diệt bằng hạt nhân; cái nĩa chính là điều chúng ta cần quan tâm tới.
+ Quando cominciò l’olocausto, cominciarono anche il canto a Geova e il suono delle trombe, che seguivano gli strumenti di Davide, re d’Israele.
+ Khi bắt đầu dâng lễ vật thiêu thì bài ca của Đức Giê-hô-va được cất lên, kèn cũng được thổi, theo sự chỉ dẫn về nhạc cụ từ vua Đa-vít của Y-sơ-ra-ên.
Ha fatto tutto il modo attraverso il olocausto con quella cosa.
Bà trải qua suốt quãng thời gian ở Trại tập trung Do thái cùng nó.
12 Quindi Aronne scannò l’olocausto; i suoi figli gli porsero il sangue e lui lo spruzzò su tutti i lati dell’altare.
12 Sau đó, A-rôn giết lễ vật thiêu, và các con trai đưa cho ông máu của lễ vật rồi ông rảy trên mọi phía của bàn thờ.
Il professor Yehuda Bauer, direttore del Centro Internazionale per gli Studi sull’Olocausto presso l’Institute of Contemporary Jewry, che ha sede in Israele, si è espresso così: “Poiché è accaduto una volta, può accadere ancora, non nella stessa forma, non necessariamente allo stesso popolo, non da parte dello stesso popolo, ma a chiunque da parte di chiunque.
Giáo sư Yehuda Bauer, giám đốc Trung Tâm Nghiên Cứu Quốc Tế về cuộc tàn sát tập thể thời Quốc Xã, tại Học Viện của Người Do Thái Đương Thời, ở Do Thái, phát biểu như sau: “Vì cuộc tàn sát đã xảy ra một lần, nó có thể tái diễn, không dưới cùng một hình thức, không nhất thiết xảy ra cho cùng nhóm người, do cùng nhóm người gây ra mà cho bất cứ ai, do bất cứ ai.
Mi presenterò a lui con olocausti, con vitelli di un anno?
Ta sẽ đến trước mặt Ngài với những của-lễ thiêu và với những bò con giáp niên sao?
+ 5 Hanno costruito gli alti luoghi di Bàal per bruciare nel fuoco i loro figli come olocausti a Bàal,+ cosa che io non avevo comandato né menzionato e che non mi era mai nemmeno venuta in mente”’.
+ 5 Chúng xây các nơi cao của Ba-anh để thiêu con cái mình trong lửa làm lễ vật thiêu toàn phần cho Ba-anh,+ là điều ta chẳng hề truyền hay phán và thậm chí trong lòng cũng chẳng hề nghĩ đến”’.
+ 31 Prestavano il loro aiuto ogni volta che nei Sabati,+ nelle lune nuove+ e nei periodi festivi+ venivano offerti olocausti a Geova, secondo il numero prescritto dalle relative regole; facevano questo di continuo davanti a Geova.
+ 31 Họ phụ giúp mỗi khi dâng vật tế lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va vào các ngày Sa-bát,+ ngày trăng mới+ và các mùa lễ+ tùy theo số mà luật pháp đòi hỏi, họ làm thế đều đặn trước mặt Đức Giê-hô-va.
13 Tra le offerte fatte volontariamente come doni o come modo per accostarsi a Dio e ottenere il suo favore c’erano gli olocausti, le offerte di cereali e le offerte di comunione.
13 Trong vòng những của-lễ tự ý dâng hiến như lễ vật hoặc để đến gần Đức Chúa Trời hầu được Ngài ban ân huệ là của-lễ thiêu, của-lễ chay và của-lễ thù ân.
29 Per noi è inconcepibile ribellarci a Geova e smettere oggi di seguire Geova+ erigendo un altro altare per olocausti, offerte di cereali e sacrifici oltre all’altare di Geova nostro Dio che è davanti al suo tabernacolo!”
29 Chúng tôi không hề nghĩ đến việc phản nghịch Đức Giê-hô-va và từ bỏ Đức Giê-hô-va+ bằng cách xây một bàn thờ để dâng lễ vật thiêu, lễ vật ngũ cốc và vật tế lễ, ngoài bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta ở phía trước lều thánh!”.
La maggioranza di noi si era nutrita non solo d'immagini della catastrofe nucleare, ma anche d'immagini e di conoscenze sull'Olocausto.
Chúng ta được dạy qua hình ảnh, kiến thức, không chỉ về thảm hoạ hạt nhân, mà cả về thảm họa diệt chủng Do Thái.
16 Quindi presentò l’olocausto e lo offrì secondo la procedura stabilita.
16 Tiếp theo, ông dâng lễ vật thiêu và làm theo thông lệ.
25 Il sacerdote prenderà con il dito un po’ del sangue dell’offerta per il peccato e lo metterà sui corni+ dell’altare degli olocausti, e verserà il resto del sangue alla base dell’altare degli olocausti.
25 Thầy tế lễ sẽ dùng ngón tay lấy một ít máu của lễ vật chuộc tội và bôi lên các sừng+ bàn thờ dâng lễ vật thiêu, rồi đổ phần máu còn lại nơi chân bàn thờ.
“Prendi, suvvia, tuo figlio, il tuo figlio unico che ami tanto, Isacco, e . . . offrilo come olocausto”.
Ngài nói: “Hãy bắt đứa con một ngươi yêu-dấu, là Y-sác, và. . . dâng đứa con làm của-lễ thiêu”.
Degli olocausti e delle offerte di grano fu detto che erano “di odore riposante a Geova”.
Kinh Thánh nói rằng của-lễ thiêu và của-lễ chay “có mùi thơm cho Đức Giê-hô-va”.
+ 31 Li offrirete insieme alle loro libagioni, oltre all’olocausto regolare e all’offerta di cereali che lo accompagna.
+ 31 Các ngươi sẽ dâng những con vật ấy ngoài lễ vật thiêu hằng dâng và lễ vật ngũ cốc của nó.
Ricordate che una caratteristica dell’olocausto era che veniva interamente consumato sull’altare: un appropriato simbolo di devozione e dedicazione complete.
Hãy nhớ lại một đặc điểm rõ rệt của của-lễ thiêu là toàn thể con vật đem dâng trên bàn thờ—một điều tượng trưng thích hợp cho sự dâng hiến và lòng tin kính trọn vẹn.
26 “Perciò ci siamo detti: ‘Mettiamoci a erigere un altare, non per offrire olocausti o sacrifici, 27 ma perché sia una testimonianza fra noi e voi,+ e fra i nostri discendenti* dopo di noi, del fatto che renderemo il nostro servizio a Geova davanti a lui con i nostri olocausti, i nostri sacrifici e i nostri sacrifici di comunione,+ così che in futuro i vostri figli non dicano ai nostri figli: “Voi non avete niente a che fare con Geova”’.
26 Do đó, chúng tôi nói: ‘Chúng ta hãy hành động, hãy xây một cái bàn thờ, không phải để dâng lễ vật thiêu hay vật tế lễ 27 nhưng để làm chứng giữa anh em với chúng tôi+ cùng con cháu chúng tôi rằng chúng tôi sẽ hầu việc Đức Giê-hô-va trước mặt ngài bằng lễ vật thiêu, vật tế lễ và vật tế lễ hòa thuận,+ để về sau con cháu anh em không nói thế này với con cháu chúng tôi: “Các người chẳng có phần gì với Đức Giê-hô-va”’.
Sopravvissuto al cancro, a uno stupro, all'Olocausto, a un incesto.
Người khỏi bệnh ung thư, người sống sót sau vụ cưỡng hiếp, Người thoát nạn diệt chủng, người sống sót sau vụ loạn luân.
37 Questa è la legge inerente all’olocausto,+ all’offerta di cereali,+ all’offerta per il peccato,+ all’offerta per la colpa,+ al sacrificio d’insediamento+ e al sacrificio di comunione,+ 38 così come Geova la diede a Mosè sul monte Sinai+ il giorno in cui comandò agli israeliti di presentare le loro offerte a Geova nel deserto del Sinai.
37 Đó là luật liên quan đến lễ vật thiêu,+ lễ vật ngũ cốc,+ lễ vật chuộc tội,+ lễ vật chuộc lỗi lầm,+ vật tế lễ nhậm chức+ và vật tế lễ hòa thuận+ 38 đúng như Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se trên núi Si-nai,+ vào ngày Môi-se truyền dặn dân Y-sơ-ra-ên dâng lễ vật cho Đức Giê-hô-va tại hoang mạc Si-nai.
8 “Devi dire loro: ‘Se un uomo della casa d’Israele o uno straniero che risiede tra voi offre un olocausto o un sacrificio 9 e non lo porta all’ingresso della tenda dell’incontro per offrirlo a Geova, dev’essere stroncato* di mezzo al suo popolo.
8 Con hãy nói với họ rằng: ‘Bất kỳ người Y-sơ-ra-ên nào hay ngoại kiều nào sống giữa các ngươi dâng lễ vật thiêu hay vật tế lễ 9 mà không đem đến lối ra vào lều hội họp để dâng cho Đức Giê-hô-va thì phải bị diệt trừ khỏi dân chúng.
2 Disse ad Aronne: “Prenditi un vitello come offerta per il peccato+ e un montone come olocausto, sani, e presentali davanti a Geova.
2 Ông nói với A-rôn: “Anh hãy lấy cho mình một con bò con khỏe mạnh làm lễ vật chuộc tội+ và một con cừu đực khỏe mạnh làm lễ vật thiêu, rồi dâng chúng trước mặt Đức Giê-hô-va.
Questo non era un uomo che sembrava provare vergogna o essere reticente nel negare l'Olocausto.
Ông ta không có vẻ như sẽ cảm thấy xấu hổ hay dè dặt về việc mình là người phủ nhận cuộc diệt chủng.
22 Anche se mi offrite olocausti* e offerte,
22 Dù các ngươi dâng cho ta lễ vật thiêu toàn phần và các lễ vật khác,
22 Davide quindi disse: “Qui sarà la casa di Geova il vero Dio e qui sarà l’altare per gli olocausti d’Israele”.
22 Rồi Đa-vít nói: “Đây là nhà của Giê-hô-va Đức Chúa Trời và đây là bàn thờ cho Y-sơ-ra-ên dâng lễ vật thiêu”.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ olocausto trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.