ปัจจัยการผลิตทางการเกษตร trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ปัจจัยการผลิตทางการเกษตร trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ปัจจัยการผลิตทางการเกษตร trong Tiếng Thái.

Từ ปัจจัยการผลิตทางการเกษตร trong Tiếng Thái có các nghĩa là Liệng vào, Đầu tư, Quăng vào, Đưa vào, Ném vào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ปัจจัยการผลิตทางการเกษตร

Liệng vào

Đầu tư

Quăng vào

Đưa vào

Ném vào

Xem thêm ví dụ

ในสนามจะมีไม่กี่ปัจจัย ที่ทําให้เกิดความสบายกาย อย่างแรกเลย
Sân vận động có vài yếu tố tạo ra sự dễ chịu ngoài trời.
เราใช้พลังงาน 10 แคลอรี ในการผลิตอาหาร แต่ละแคลอรีที่เราบริโภคในตะวันตก
Cần khoảng 10 ca-lo để sản sinh ra một ca-lo trong thực phẩm tiêu dùng ở phương Tây.
นอก จาก จะ ให้ การ เกื้อ หนุน ทาง ฝ่าย วิญญาณ แล้ว เขา ยัง ช่วย ซื้อ รถ ปิกอัพ ให้ กับ ครอบครัว เหล่า นั้น เพื่อ จะ เข้า ร่วม ประชุม ที่ หอ ประชุม และ ขน ผล ผลิต ไป ขาย ที่ ตลาด.
Ngoài việc khích lệ họ về mặt thiêng liêng, anh còn giúp các gia đình này mua một chiếc xe tải vừa để đi nhóm họp ở Phòng Nước Trời, vừa để đem nông sản ra chợ bán.
นอก จาก นี้ มี ปัจจัย อื่น บาง อย่าง ที่ เรา ควร พิจารณา อย่าง ถี่ถ้วน เมื่อ ตัดสิน ใจ เรื่อง งาน อาชีพ.
Bên cạnh đó, cũng có một số yếu tố khác cần được cân nhắc kỹ lưỡng khi chúng ta đứng trước quyết định về việc làm.
(2 ติโมเธียว 3:13, 14, ล. ม.) เนื่อง จาก ทุก สิ่ง ที่ คุณ รับ เข้า สู่ จิตใจ จะ มี ผล กระทบ ต่อ คุณ ใน ระดับ หนึ่ง ปัจจัย สําคัญ คือ ‘การ รู้ ว่า คุณ เรียน จาก ผู้ ใด’ เพื่อ ให้ แน่ ใจ ว่า คน เหล่า นั้น เป็น คน ที่ สนใจ ใน สวัสดิภาพ อย่าง แท้ จริง ของ คุณ ไม่ ใช่ ของ เขา เอง.
(2 Ti-mô-thê 3:13, 14) Vì mỗi điều bạn đưa vào tâm trí sẽ ảnh hưởng đến bạn trong một mức độ nào đó, bí quyết là ‘biết bạn đã học những điều đó với ai’, để chắc chắn rằng họ là những người quan tâm đến lợi ích của bạn chứ không phải cho chính họ.
พวก เขา ได้ ค้น พบ ว่า ต้น โกโก้ งอกงาม ดี ที่ นั่น และ ปัจจุบัน กานา เป็น ผู้ ผลิต โกโก้ มาก เป็น อันดับ สาม ของ โลก.
Họ khám phá ra là cây ca cao dễ mọc ở đó, và ngày nay Ghana đứng hàng thứ ba trên thế giới về việc sản xuất ca cao.
คุณ คง เดา ได้ ไม่ ยาก ว่า ชาย คน ไหน ใน สอง คน นี้ มี คู่มือ คํา แนะ นํา จาก ผู้ ผลิต.
Bạn hẳn có thể đoán một cách dễ dàng trong hai người đó, ai là người có cuốn chỉ dẫn cách sửa xe của hãng sản xuất.
ถ้าเราทุกคนผลิตภาพที่มีหน้าตาคล้าย ๆ กัน เราก็จะเริ่มมั่นใจมากขึ้น ว่าพวกเราไม่บังคับให้เกิดความอคติทางวัฒนธรรม ในการวาดภาพจนเกินไป
Nếu họ vẽ ra cùng một khuôn mặt giống nhau, chúng ta có thể tự tin rằng họ không áp đặt những thiên hướng văn hóa riêng của bản thân lên bức hình.
ใน ฐานะ พระ ผู้ สร้าง พระเจ้า ทรง รู้ ว่า แนว ทาง ชีวิต แบบ ใด ดี ที่ สุด สําหรับ เรา เช่น เดียว กับ ผู้ ผลิต สินค้า ย่อม รู้ ว่า ควร ใช้ สินค้า นั้น อย่าง ไร จึง จะ เกิด ผล ดี ที่ สุด.
Vì tạo ra chúng ta nên ngài biết lối sống nào là tốt nhất cho chúng ta, như nhà sản xuất biết cách nào tốt nhất để sử dụng sản phẩm.
▫ มี ปัจจัย อะไร บ้าง ที่ ต้อง พิจารณา ใน การ วาง แผนการ ศึกษา?
□ Các yếu tố nào mà một người nên xem xét khi hoạch định về học vấn?
(บทเพลง สรรเสริญ 6:4; 119:88, 159) ความ กรุณา รักใคร่ ของ พระองค์ เป็น การ ปก ป้อง และ เป็น ปัจจัย อย่าง หนึ่ง ที่ นํา ไป สู่ การ บรรเทา ความ ยุ่งยาก.
(Thi-thiên 6:4; 119:88, 159) Đó là một sự che chở và là một yếu tố giúp thoát khỏi lo phiền.
เมื่อสองสามปีที่แล้ว เราตระหนักว่าเราได้ตกลงไปในวิกฤติที่ลึกลํ้าที่สุด ทางการแพทย์ที่เป็นอยู่ เนื่องมาจากบางอย่าง ที่โดยปกติคุณมักไม่ได้คํานึงถึงกัน เมื่อคุณเป็นแพทย์ ความสนใจว่า คุณทําดีเพื่อคนอื่นได้อย่างไร ซึ่งเป็นผลพวง ของการรักษาพยาบาล
Trong vài năm trở lại, chúng tôi nhận ra rằng mình đang ở trong khủng hoảng sâu nhất về sự tồn tại của y học vì một vài điều ta thường không nghĩ tới khi đã là một bác sĩ bận tâm đến việc mình làm gì để tốt cho bệnh nhân, đó chính là giá thành của chăm sóc sức khỏe.
พืช ทั้ง หมด นี้ ผลิต น้ําตาล ใน ใบ โดย กระบวนการ สังเคราะห์ แสง.
Tất cả các cây này sản xuất đường trong lá qua quá trình quang hợp.
โดย ใช้ “ความ ปรารถนา ของ เนื้อหนัง, ความ ปรารถนา ของ ตา, และ การ อวด อ้าง ปัจจัย การ ดํารง ชีวิต ของ ตน” เพื่อ ล่อ ผู้ คน มัน พยายาม ทํา ให้ พวก เขา อยู่ ห่าง จาก พระ ยะโฮวา หรือ ไม่ ก็ ลวง พวก เขา ให้ ทิ้ง พระองค์ ไป.
Bằng cách dùng “sự mê-tham của xác-thịt, mê-tham của mắt, và sự kiêu-ngạo của đời” để cám dỗ con người, hắn tìm cách tách rời hoặc lôi kéo họ khỏi Đức Giê-hô-va.
มันเป็นเรื่องราวที่พิเศษ เมื่อคุณตระหนัก ว่าเรื่องนี้เกิดขึ้นเป็นปกติธรรมดา เกิดขึ้นเป็นสองเท่าของการฆาตกรรม และจริงๆแล้ว สิ่งที่ธรรมดายิ่งกว่า คือสาเหตุการตาย จากการเสียชีวิตทางการจราจรในประเทศนี้ เอาล่ะ เมื่อเราคุยกันถึงเรื่องการฆ่าตัวตาย
Đó dường như là một câu chuyện khó tin khi bạn nhận ra rằng con số ấy gấp đôi những vụ giết người và thực ra còn phổ biến hơn cả những vụ tai nạn giao thông gây tử vong ở đất nước này.
ยังไม่เป็นทางการ
Vẫn chưa phải chính thức.
‘เถา องุ่น มะเดื่อ และ ทับทิม’ หลัง จาก พา พวก อิสราเอล รอน แรม ใน ถิ่น ทุรกันดาร นาน ถึง 40 ปี โมเซ ชวน ให้ พวก เขา คิด ถึง อนาคต ที่ สดใส ซึ่ง รอ อยู่ ข้าง หน้า โดย บอก ว่า พวก เขา จะ ได้ กิน ผล ผลิต จาก แผ่นดิน ตาม คํา สัญญา อย่าง อิ่ม หนํา.
“Dây nho, cây vả, cây lựu” Sau 40 năm dẫn dắt dân Israel trong đồng vắng, Môi-se gợi ra một cảnh tuyệt diệu trước mắt họ—ăn trái cây của vùng Đất Hứa.
หรือในทางกลับกัน ถ้าปริมาณเงินยังคงเหมือนเดิม ในขณะที่สินค้าและบริการถูกผลิตออกมามากกว่า ค่าของแต่ละดอลล่าร์ก็จะเพิ่มขึ้น ด้วยกระบวนการที่เรียกว่า เงินฝืด
Đây được gọi là lạm phát, Ngược lại, nếu cung tiền không đổi, trong khi có nhiều hàng hóa và dịch vụ hơn, giá trị mỗi tờ đô-la sẽ tăng lên gọi là giảm phát.
เราเข้าถึงจุดสูงสุดแล้วในปีนี้ ทั้งที่อยู่อาศัย พฤติกรรม การออกแบบ การลงทุน และการผลิตสีเขียว มาถูกผนวกเข้ากันเป็นที่เข้าใจกันของมวลชนหมู่มาก ทั้ง ประชาชน เจ้าของกิจการและเจ้าหน้าที่ ไม่ว่าจะในฐานะที่มีความรักชาติอย่างที่สุด ระบบบทุนนิยม ภูมิศาสตร์ทางการเมือง และการแข่งขันใดๆที่สามารถทําได้
Chúng ta đã chạm đến cực điểm trong năm nay khi việc sống, hành động, thiết kế, đầu tư và sản xuất xanh trở nên được hiểu rõ bởi một số lượng lớn và quan trọng các công dân, các doanh nhân, các quan chức như những người yêu nước, mang tính tư bản, địa chính trị nhất và các thứ có tính cạnh tranh mà họ có thể làm.
ของฟังก์ชัน นี่คือสาระสําคัญร่วมประการแรกครับ สาระสําคัญร่วมประการที่สอง คือ มีปัจจัยทางสิ่งแวดล้อมหลายๆ ปัจจัยและมักเป็นปัจจัยละเอียดอ่อนที่ทําให้ บางสังคมมีความเปราะบางมากกว่าสังคมอื่น และปัจจัยหลายประการนั้น บางสังคมมีความเปราะบางมากกว่าสังคมอื่น และปัจจัยหลายประการนั้น เราก็ยังไม่เข้าใจมันอย่างถ่องแท้ ตัวอย่างเช่นว่า ทําไมในมหาสมุทรแปซิฟิค
Còn khuynh hướng thứ hai là có nhiều, thường các nhân tố môi trường nhạy cảm khiến cho một số xã hội yếu hơn các xã hội khác, và nhiều nhân tố như thế vẫn chưa được hiểu cặn kẽ.
ดังนั้น จึงหวังได้ว่า เราจะคืบหน้า จากการเป็นศิลปะทางการแพทย์ ไปเป็นวิทยาศาสตร์ทางการแพทย์ได้มากขึ้น และสามารถทําสิ่งที่เราทํากันกับโรคติดเชื้อได้ นั่นคือ ศึกษาสิ่งที่มีชีวิตนั้นๆ แบคทีเรียตัวนั้น แล้วก็บอกได้ว่า ยาปฏิชีวนะตัวนี้ใช้ได้ เพราะว่า เรามีเชื้อโรคตัวใดตัวหนึ่งที่ตอบรับกับยา
Vì vậy, hy vọng chúng ta sẽ đi từ nghệ thuật y học sang khoa học y học, và có khả năng làm những thứ mà người ta làm đối với những bệnh truyền nhiễm, đó là nhìn vào vi sinh vật đó, vi khuẩn đó và nói rằng: "Kháng sinh này còn dùng được, vì bạn có 1 loại vi khuẩn đặc trưng đáp ứng với kháng sinh đó."
เป็น ที่ รู้ กัน ทั่ว ไป ว่า ใน กระบวนการ สังเคราะห์ แสง ที่ มี ความ สําคัญ ยิ่ง ต่อ ชีวิต พืช ใช้ คาร์บอนไดออกไซด์ และ น้ํา เป็น วัตถุ ดิบ เพื่อ ผลิต น้ําตาล โดย ใช้ แสง อาทิตย์ เป็น แหล่ง พลังงาน.
Theo sự hiểu biết phổ thông thì trong tiến trình quang hợp thiết yếu cho sự sống, cây cối dùng cacbon đioxyt và nước làm nguyên liệu để sản xuất ra đường, dùng ánh sáng mặt trời làm nguồn năng lượng.
มี ปัจจัย อะไร บ้าง ที่ กําหนด ว่า จะ ครอบ คลุม เนื้อหา มาก น้อย แค่ ไหน ใน การ ศึกษา แต่ ละ ครั้ง?
Những yếu tố nào giúp chúng ta quyết định học bao nhiêu đoạn trong mỗi buổi học?
แต่ถ้าคุณเอาดัชนีตัวเดียวกันนี้ ดัชนีที่สะท้อนปัญหาสุขภาพและสังคม ไปเปรียบเทียบกับผลผลิตมวลรวมประชาชาติต่อหัว หรือรายได้ประชาชาติ คุณจะไม่พบอะไรครับ ความสัมพันธ์หายไปเลย
Nhưng nếu bạn nhìn vào cùng các chỉ số này về sức khỏe và các vấn đề xã hội so sánh với thu nhập bình quân trên đầu người, tổng thu nhập quốc nội, chẳng có gì cả, không có mối tương quan nào.
ผู้ คน ส่วน ใหญ่ คง จะ ยอม รับ ทันที ว่า ความ สุข ขึ้น อยู่ กับ ปัจจัย เหล่า นี้ มาก กว่า เช่น สุขภาพ ที่ ดี, จุด มุ่ง หมาย ใน ชีวิต, และ สัมพันธภาพ ที่ น่า พอ ใจ กับ คน อื่น.
Hầu hết người ta sẵn sàng thừa nhận rằng hạnh phúc tùy thuộc nhiều hơn vào những yếu tố như sức khỏe tốt, ý nghĩa của đời sống và mối giao hảo với người khác.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ปัจจัยการผลิตทางการเกษตร trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.