putri malu trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ putri malu trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ putri malu trong Tiếng Indonesia.

Từ putri malu trong Tiếng Indonesia có nghĩa là cỏ trinh nữ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ putri malu

cỏ trinh nữ

Xem thêm ví dụ

Ia mencatat bahwa pola 24 jam pada gerakan daun tanaman putri malu terus berlanjut bahkan ketika tanaman disimpan dalam kegelapan konstan, pada percobaan pertama untuk mencoba membedakan jam endogen dari tanggapan menuju rangsangan sehari-hari.
Ông lưu ý rằng mô hình 24 giờ trong sự chuyển động của lá cây trinh nữ (Mimosa pudica) tiếp tục ngay cả khi cây đã được giữ trong bóng tối liên tục, trong thí nghiệm đầu tiên để cố gắng để phân biệt một đồng hồ nội sinh từ phản ứng với kích thích hàng ngày.
Sayang, jangan permalukan putri kita.
Em à, làm ơn đừng khiến con gái chúng ta xấu hổ nhé.
24 Putri Mesir akan dipermalukan.
24 ‘Con gái Ai Cập sẽ phải xấu hổ,
Aku malu menjadi putrimu.
Tôi thấy nhục nhã khi làm con gái ông.
Kau tidak malu menjadi putri dari seorang pria yang mendanai terorisme?
Cô không phiền lòng khicon gái của người cấp tiền cho khủng bố à?
Terutama setelah mendapat rasa malu dijebak oleh putrimu sendiri.
Đặc biệt là sau khi phải chịu nhục nhã khi bị chính con gái mình bán đứng.
Juga, jangan malu mencari bantuan bagi putra atau putri Anda jika ia menderita depresi yang parah atau gangguan mental lainnya.
Bạn cũng đừng ngại tìm sự giúp đỡ khi con bị trầm cảm hoặc mắc một chứng rối loạn tâm lý khác.
Pada tahun 1819, saat Raja Francis I dari Napoli mengunjungi pameran Pompeii di Museum Nasional bersama istri dan putrinya, ia merasa sangat malu oleh karya seni erotis sehingga memutuskan untuk memindahkannya ke ruang rahasia yang hanya dapat dikunjungi oleh "orang dewasa yang bermoral".
Năm 1819, khi Vua Francis I của Naples tới thăm triển lãm Pompeii tại Bảo tàng Quốc gia với vợ và con gái, ông đã cảm thấy bối rối trước nghệ thuật phồn thực tới mức quyết định khoá nó lại trong một phòng kín, chỉ cho "người lớn tuổi và người có đạo đức được khâm phục" tới thăm.
Dia mencoba untuk mengabaikan bisikan itu, ingin membawa pulang putrinya yang sudah sangat lelah ke rumah dan merasa sedikit malu mengirimkan sepotong roti kepada orang yang hampir tidak dikenalnya.
Chị cố gắng làm ngơ thúc giục đó, chị chỉ muốn mang đứa con gái rất mệt mỏi của mình về nhà và cảm thấy ngượng ngùng về việc mang tặng một ổ bánh mì cho một người gần như là xa lạ.
Ayah Sandra yang rendah hati berpaling kepada putrinya, yang berusia 16 tahun yang sedang menangis, yang terbebani oleh rasa malu serta penyesalan dan berkata kepadanya, “Belum terlambat.
Người cha khiêm nhường của Sandra quay sang đứa con gái 16 tuổi với gương mặt chan hòa nước mắt đang bị đè nặng bởi sự xấu hổ và tiếc nuối và ông nói với con gái mình: “Chưa phải là quá muộn đâu.
Remaja putri sekalian, pastikan hubungan Anda dengan orang lain adalah sedemikian sehingga 40 tahun dari sekarang, Anda tidak akan merasa malu.
Các em thiếu nữ thân mến, hãy chắc chắn rằng mối quan hệ của các em với người khác như thế nào để 40 năm sau, các em sẽ không cảm thấy ngượng ngùng.
Saya ingat saat itu, seorang ibu dan putrinya datang, sekitar jam 10.30 malam, mereka ada di halaman saya, saya keluar dan mereka terlihat sangat malu.
Tôi nhớ có một lần, có một người mẹ và con gái tới, lúc đó là khoảng 10:30 tối và họ ở trong vườn của tôi. rồi tôi đi ra ngoài và họ rất xấu hổ.
Bacalah kisah dalam buku Kejadian, dan berupayalah untuk memahami penderitaan dan rasa malu yang pasti dirasakan oleh Yakub dan Lea sebagai konsekuensi tragis dari kunjungan putri mereka ke Sikhem. —Kejadian 34:1-31; 49:5-7; lihat juga The Watchtower, 15 Juni 1985, halaman 31.
Hãy đọc lời tường thuật trong sách Sáng-thế Ký, và cố gắng thấu hiểu nỗi đau buồn và hổ thẹn mà Gia-cốp và Lê-a hẳn đã cảm thấy vì hậu quả thảm hại của việc con gái mình tới lui thành Si-chem (Sáng-thế Ký 34:1-31; 49:5-7; cũng xem Tháp Canh (Anh ngữ), số ra ngày 15-6-1985, trang 31).
Remaja putri, pilihlah pakaian Anda seperti Anda akan memilih teman-teman Anda—dalam kedua hal itu pilihlah yang akan meningkatkan Anda dan memberi Anda keyakinan untuk berdiri di hadirat Allah.7 Teman-teman yang baik tidak akan pernah mempermalukan Anda, meremehkan Anda, atau mengeksploitasi Anda.
Các em thiếu nữ, hãy chọn quần áo của các em theo cách thức mà các em thường chọn bạn bè của mình—trong cả hai trường hợp đó hãy chọn điều nào mà cải tiến các em, và làm cho các em cảm thấy tự tin khi đứng nơi hiện diện của Thượng Đế.7 Những người bạn tốt sẽ không bao giờ phản bội, làm giảm giá trị hoặc lợi dụng các em.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ putri malu trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.