rodie trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ rodie trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ rodie trong Tiếng Rumani.

Từ rodie trong Tiếng Rumani có các nghĩa là lựu, quả lựu, thạch lựu, Chi Lựu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ rodie

lựu

noun

Sau sunt umede si rosii ca o rodie?
Hay nó mọng và đỏ như một trái lựu?

quả lựu

noun

thạch lựu

noun

Chi Lựu

Xem thêm ví dụ

Şi rugaţi-vă lui Dumnezeu să vă ajute să cultivaţi acest fel nobil de iubire, care este un rod al spiritului sfânt al lui Dumnezeu. — Proverbele 3:5, 6; Ioan 17:3; Galateni 5:22; Evrei 10:24, 25.
Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
Nu uita că bucuria este o calitate divină, care face parte din rodul spiritului lui Dumnezeu (Galateni 5:22).
Hãy nhớ rằng sự vui mừng là phẩm chất đến từ Đức Chúa Trời và là một khía cạnh của bông trái thần khí (Ga-la-ti 5:22).
Ne-am amintit de îndemnul dat de Isus discipolilor săi de ‘a continua să dea mult rod’ (Ioan 15:8).
Chúng tôi nhớ lời khuyên của Chúa Giê-su cho các môn đồ ngài là phải “kết nhiều quả”.
14. a) Care sînt cele două feluri în care toţi creştinii trebuie „să continue să facă mult rod“?
14. a) Tất cả những tín-đồ đấng Christ phải tiếp tục “kết quả” về hai phương diện nào?
„BINE de cel drept!“, a exclamat profetul Isaia, „lui îi va merge bine, căci va mânca rodul faptelor lui“.
NHÀ tiên tri Ê-sai công bố: “Kẻ công-bình được phước; vì họ sẽ ăn trái của việc làm mình”.
Sigur este însă că mesajul creştin s-a răspândit atât de mult încât apostolul Pavel a putut spune pe bună dreptate că ‘a dat rod şi a crescut în toată lumea’, adică până în cele mai îndepărtate colţuri ale lumii cunoscute pe atunci (Coloseni 1:6).
Chắc chắn thông điệp của họ đã loan truyền rộng rãi đến mức sứ đồ Phao-lô có thể nói là tin mừng ‘kết-quả và tấn-bộ trong cả thế-gian’, tức đến những nơi xa xôi nhất của thế giới vào thời đó.—Cô-lô-se 1:6.
În Epistola către Evrei, Pavel vorbește despre rodul pe care îl primim dacă îndurăm bine: „Este adevărat că orice pedeapsă, deocamdată pare o pricină de întristare, și nu de bucurie; dar mai pe urmă aduce celor ce au trecut prin școala ei roada dătătoare de pace a neprihănirii” (Evrei 12:11).
Trong sách Hê Bơ Rơ, Phao Lô nói về kết quả của việc biết kiên trì chịu đựng: “Thật các sự sửa phạt lúc đầu coi như một cớ buồn bã, chớ không phải sự vui mừng; nhưng về sau sanh ra bông trái công bình và bình an cho những kẻ đã chịu luyện tập như vậy” (Hê Bơ Rơ 12:11).
‘Vii, smochine şi rodii’ După ce şi-a condus poporul 40 de ani prin pustiu, Moise a pus în faţa israeliţilor o perspectivă atrăgătoare, aceea de a mânca din roadele Ţării Promise. Cu 40 de ani în urmă, câţiva bărbaţi israeliţi spionaseră Ţara Promisă.
“Dây nho, cây vả, cây lựu” Sau 40 năm dẫn dắt dân Israel trong đồng vắng, Môi-se gợi ra một cảnh tuyệt diệu trước mắt họ—ăn trái cây của vùng Đất Hứa.
„Iată, copiii sunt o moştenire de la DOMNUL, rodul pântecelui este o răsplată.“ — PSALMUL 127:3.
“Kìa, con-cái là cơ-nghiệp bởi Đức Giê-hô-va mà ra; bông-trái của tử-cung là phần thưởng”.—THI-THIÊN 127:3.
Accesat în 12 martie 2017. ^ a b Rodi Said (25 august 2017). „U.S.-backed forces to attack Syria's Deir al-Zor soon: SDF official”.
Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2019. ^ “U.S.-backed forces to attack Syria's Deir al-Zor soon: SDF official”.
Ani mai târziu, această sămânţă a dat rod în Rapa Nui.
Sau đó hột giống ấy đã ra trái ở Rapa Nui.
11 Rugăciunea sinceră pentru a primi spiritul lui Dumnezeu şi blîndeţea — un rod al acestui spirit — ne va ajuta să cultivăm această trăsătură.
11 Cầu nguyện hết lòng để xin thánh linh Đức Chúa Trời và bông trái mềm mại của thánh linh sẽ giúp chúng ta vun trồng đức tính này.
Dar fiecare la rândul lui: Cristos este primul rod, după aceea, în timpul prezenţei sale, cei ce sunt ai lui Cristos [coregenţii săi].
Nhưng mỗi người theo đúng thứ tự của mình: Đấng Ki-tô là trái đầu mùa; kế đến, những người thuộc về Đấng Ki-tô [những người đồng cai trị với ngài] sẽ được sống lại trong thời kỳ ngài hiện diện.
Pentru a manifesta rodul spiritului sfânt când vorbești cu rudele tale care nu sunt Martore, cere-i în rugăciune lui Iehova spirit sfânt.
Chúng ta có thể xin Đức Giê-hô-va ban thần khí thánh giúp mình thể hiện bông trái thần khí khi nói với người thân không cùng đức tin.
Ce ilustrare despre rod a spus Isus în seara dinaintea morţii sale?
Chúa Giê-su kể minh họa nào về cây trái vào buổi tối trước khi chết?
O persoană care caută cu sinceritate adevărul despre Biserică ar trebui să vadă răspândirea Evangheliei drept rodul lucrării Domnului prin profet.
Một người thắc mắc chân thành sẽ thấy sự lan truyền của phúc âm phục hồi đó bởi công việc của Chúa qua Vị Tiên Tri.
Despre oamenii care vor trăi atunci Biblia spune: „Vor construi case şi le vor locui; vor sădi vii şi le vor mânca rodul.
Về những người sống vào thời kỳ ấy, Kinh Thánh nói: “Dân ta sẽ xây nhà và ở, trồng vườn nho và ăn trái.
Isus Cristos, un personaj religios foarte respectat, a arătat că religia falsă produce roade rele, fapte rele, întocmai cum un „pom putred produce rod lipsit de valoare“ (Matei 7:15–17).
Một nhân vật tôn giáo được nhiều người kính trọng, Chúa Giê-su Christ, cho biết tôn giáo sai lầm khiến người ta có những hành vi sai quấy, giống như “cây nào xấu thì sanh trái xấu”.
„Cristos a fost sculat din morţi, primul rod al celor care au adormit în moarte.” (1 Corinteni 15:20)
“Đấng Ki-tô đã được sống lại, là trái đầu mùa của những người đã an giấc”.—1 Cô-rinh-tô 15:20.
* Aşadar, respectând poruncile lui Cristos, continuatorii săi rămân în comuniune cu el, iar această unitate le permite să dea rod.
* (1 Giăng 2:24) Như vậy, bằng cách vâng giữ các điều răn của Đấng Christ, môn đồ ngài tiếp tục ở trong ngài, và sự hợp nhất này giúp họ kết quả.
Rodul bun vine cu dovada şi validarea lui inerente – gustul lui.
Quả tốt đi kèm với bằng chứng và sự xác nhận vốn có của nó---sự thụ nhận nó.
Securea este deja la rădăcina pomilor; orice pom care nu dă rod bun va fi tăiat şi aruncat în foc” (Matei 3:7-10).
Rìu đã đặt kề gốc cây, cây nào không ra trái tốt sẽ bị đốn và ném vào lửa”.—Ma-thi-ơ 3:7-10.
Faptul de a vorbi despre Iehova şi de a mînui Cuvîntul său îţi poate aduce bucurie, un rod al spiritului, făcîndu–te să te simţi mai bine (Galateni 5:22).
Nói về Đức Giê-hô-va và dùng Lời của Ngài có thể khiến bạn thấy vui—sự vui mừng là một bông trái của thánh linh—và khiến bạn cảm thấy khác hẳn (Ga-la-ti 5:22).
• De ce este numită bunătatea un ‘rod al spiritului’?
• Tại sao lòng tốt được gọi là “trái của Thánh-Linh”?
Ce este „rodul spiritului“?
“Trái của Thánh-Linh” là gì?

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ rodie trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.