skyldig trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ skyldig trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ skyldig trong Tiếng Thụy Điển.

Từ skyldig trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là điều sai quấy, tội lỗi, phạm tội, lỗi, tội. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ skyldig

điều sai quấy

(guilt)

tội lỗi

(guilty)

phạm tội

(criminal)

lỗi

(guilt)

tội

(criminal)

Xem thêm ví dụ

Glöm inte vad du är skyldig mig.
Đừng quên là em nợ chị những gì.
Gud var skyldig mig en tjänst.
Chúa nợ tôi một ân huệ.
4 Detta betyder inte att vi skall älska varandra bara för att vi är skyldiga att göra det.
4 Điều này không có nghĩa là chúng ta yêu thương nhau chỉ vì bổn phận.
På grund av att han gjorde sig skyldig till en mycket vanvördig handling drabbades han av en otäck hudsjukdom, som gjorde att han inte längre helt och fullt kunde fullgöra sina plikter som kung. (2 Krönikeboken 26:16–21)
Vì đã làm một điều bất kính nên ông bị mắc chứng bệnh ngoài da kinh khủng, khiến ông không làm gì được. Ô-xia không còn có thể cai trị đất nước được nữa.—2 Sử-ký 26:16-21.
Den skyldige lever fortfarande.
Kẻtội vẫn còn sống.
(1 Korinthierna 7:19; 10:25; Kolosserna 2:16, 17; Hebréerna 10:1, 11–14) De judar som blev kristna — apostlarna inbegripna — var inte längre skyldiga att hålla de lagar som de måste lyda när de var under Guds anordning med lagförbundet.
Những người Do Thái—kể cả các sứ đồ—trở thành tín đồ đấng Christ đã được thoát khỏi sự ràng buộc của luật pháp mà họ đã phải tuân theo khi ở dưới giao ước Luật Pháp.
6 Guds lag till Israel var bra för människor ur alla nationer genom att den gjorde människans syndfullhet uppenbar och visade behovet av att människans synd en gång för alla skyldes genom ett fullkomligt offer.
6 Luật pháp của Đức Chúa Trời ban cho dân Y-sơ-ra-ên đem lại lợi ích cho mọi dân tộc vì luật này phơi bày tội lỗi của nhân loại để họ thấy cần có một của-lễ hy sinh toàn hảo hầu chuộc tội loài người dứt khoát chỉ một lần mà thôi (Ga-la-ti 3:19; Hê-bơ-rơ 7:26-28; 9:9; 10:1-12).
Jag är skyldig den här blodsugaren ca 1 000 dollar.
Tôi nợ tên hút máu người này khoảng 1.000.
7 Jehovas vittnen vet att de är skyldiga att ”underordna sig de överordnade myndigheterna”, dvs. de styrande härskarna.
7 Nhân-chứng Giê-hô-va biết rằng họ phải “vâng-phục các đấng cầm quyền trên mình”, tức các chính quyền (Rô-ma 13:1).
Jehova söker efter blodsutgjutelse för att straffa de skyldiga, men han kommer ihåg ”de förtrycktas höga rop”.
Đức Giê-hô-va báo thù huyết theo nghĩa Ngài trừng phạt những kẻ gây tội đổ máu, nhưng Ngài chẳng hề quên ‘tiếng kêu của kẻ khốn-cùng’.
Ace kände sig skyldig, gav mig ett hem.
Ace cảm thấy hối hận, nên hắn nuôi tôi.
(Matteus 5:23, 24) Att ta initiativ till att sluta fred går före allt annat. Det går till och med före religiösa skyldigheter, som att bära fram gåvor till altaret i templet i Jerusalem enligt kravet i Moses lag.
(Ma-thi-ơ 5:23, 24) Chủ động trong việc làm hòa với người khác là ưu tiên hàng đầu—còn quan trọng hơn cả việc thi hành bổn phận về tôn giáo, như dâng của-lễ nơi bàn thờ ở đền Giê-ru-sa-lem theo Luật Pháp Môi-se qui định.
Och det är han, mer än någon annan, som är skyldig till att landet slits sönder.
Và hắn, hơn bất kỳ ai khác, phải chịu trách nhiệm cho sự chia rẽ của đất nước này.
De tog aldrig den skyldige.
Họ chưa bao giờ bắt được kẻ đã gây ra chuyện đó.
Du är skyldig mig massor.
Em đang bợ chị cả một gia tài đấy.
Men vad ska vi göra om vi på grund av en ”oförutsedd händelse” inte kan betala tillbaka det vi är skyldiga?
Nói sao nếu “sự bất trắc” xảy ra khiến chúng ta không trả được nợ?
Skyldig att stå till svars inför en styrande krets?
Phải khai trình với một Hội Đồng Lãnh Đạo Trung Ương chăng?
För var nionde person som har blivit avrättad, har vi faktiskt hittat en oskyldig person som har förklarats icke skyldig och släppts ur dödscellen.
cứ 9 người bị kết án tử chúng tôi tìm thấy một người vô tội được giải tội và thả khỏi tử tù
Och om jag säger att jag är skyldig så mår du väl inte bättre...
Nếu anh nói rằng anh có tội, thì cũng không giúp em thấy khá hơn được.
Detta visade Jesus tydligt i sin liknelse om slaven som inte ville efterskänka en skuld. Hans herre lät sätta honom i fängelse, ”tills han betalade igen allt vad han var skyldig”.
Giê-su cho thấy điểm này một cách mạnh mẽ trong lời ví dụ của ngài về kẻ đầy tớ không tha thứ, bị chủ bỏ tù “cho đến khi nào trả xong hết nợ”.
*+ 4 Men om en änka har barn eller barnbarn, så är det i första hand de som ska visa gudhängivenhet mot sin egen familj+ och ge tillbaka vad de är skyldiga sina föräldrar och far- och morföräldrar,+ för det är rätt och riktigt i Guds ögon.
*+ 4 Nhưng nếu góa phụ nào có con hoặc cháu nội, cháu ngoại, thì con cháu trước hết phải học thể hiện lòng sùng kính qua việc chăm sóc người nhà mình,+ học báo đáp ông bà cha mẹ,+ vì điều đó đẹp lòng Đức Chúa Trời.
Han är skyldig, det är klart.
Nó chắc chắn có tội.
Jag är skyldig honom det.
Và tôi nợ anh ấy điều đó.
Du är skyldig min chef pengar.
Mày còn thiếu tiền ông chủ tao mày còn thiếu tiền ông chủ tao.
Varför känner jag mig skyldig för att jag är frisk?
Tại sao người bị bệnh không phải là tôi?”.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ skyldig trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.