สภาพไร้แรงโน้มถ่วง trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ สภาพไร้แรงโน้มถ่วง trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ สภาพไร้แรงโน้มถ่วง trong Tiếng Thái.

Từ สภาพไร้แรงโน้มถ่วง trong Tiếng Thái có các nghĩa là phi trọng lượng, tình trạng phi trọng lượng, tình trạng phi trọng lực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ สภาพไร้แรงโน้มถ่วง

phi trọng lượng

tình trạng phi trọng lượng

(weightlessness)

tình trạng phi trọng lực

(weightlessness)

Xem thêm ví dụ

ด้วย การ หายใจ เอา อากาศ บริสุทธิ์ ฝ่าย วิญญาณ บน ภูเขา แห่ง การ นมัสการ ของ พระ ยะโฮวา ที่ ถูก ตั้ง ไว้ สูง แล้ว คริสเตียน ต้านทาน ความ โน้ม เอียง ด้าน นี้.
Tín đồ đấng Christ thở hít không khí thiêng liêng trong lành trên núi cao có sự thờ phượng thanh sạch của Đức Giê-hô-va, tất cưỡng lại khuynh hướng này.
และ ถึง แม้ งาน เย็บ กระโจม ไม่ ใช่ งาน มี หน้า มี ตา และ ต้อง ใช้ แรง กาย มาก พวก เขา สุข ใจ ที่ ได้ ทํา งาน นี้ ทํา งาน ทั้ง “กลางวัน และ กลางคืน” เพื่อ ส่ง เสริม ผล ประโยชน์ ของ พระเจ้า เช่น เดียว กับ คริสเตียน สมัย ปัจจุบัน หลาย คน ที่ เลี้ยง ตัว เอง ด้วย การ ทํา งาน อาชีพ ไม่ เต็ม เวลา หรือ ทํา งาน ที่ มี ตาม ฤดู กาล เพื่อ สละ เวลา ส่วน ใหญ่ ช่วย ประชาชน ได้ ฟัง ข่าว ดี.—1 เธซะโลนิเก 2:9; มัดธาย 24:14; 1 ติโมเธียว 6:6.
Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6).
ทุก คน ถูก จํากัด ใน เรื่อง เสรีภาพ ของ ตน เนื่อง ด้วย กฎ ทาง กายภาพ เช่น กฎ แรง โน้มถ่วง ซึ่ง ไม่ อาจ ละเลย ได้ โดย ไม่ เกิด ผล เสียหาย.
Người nào cũng bị các định luật vật lý, như là luật về trọng lực, giới hạn sự tự do của mình. Không một ai lơ đi luật này mà lại không bị hậu quả thảm hại.
ขน ของ มัน นอก จาก จะ เป็น ฉนวน ที่ ปก ป้อง มัน จาก สภาพ อากาศ ที่ หนาว เย็น อย่าง หฤโหด แล้ว ยัง ช่วย ให้ มัน ว่าย น้ํา ได้ เร็ว ขึ้น สอง หรือ สาม เท่า.
Việc này không những bảo vệ nó trước cái lạnh cực kỳ mà còn giúp nó di chuyển nhanh gấp hai hoặc ba lần.
อย่าง ประจวบ เหมาะ ใน ตอน เย็น วัน ก่อน ผม ถูก กล่าวหา ว่า เป็น ต้น เหตุ ทํา ให้ นัก โทษ คน อื่น ตก อยู่ ใน สภาพ ลําบาก เพราะ ผม จะ ไม่ เข้า ร่วม ใน การ ที่ พวก เขา อธิษฐาน ถึง พระ แม่ มารี.
Điều đáng chú ý là tối hôm trước, tôi bị buộc tội là người chịu trách nhiệm về cảnh ngộ khốn khổ của các tù nhân khác vì tôi không chịu cùng họ cầu nguyện bà Ma-ri Đồng trinh.
แน่นอน ใช่ ว่า หนุ่ม สาว ทุก คน ซึ่ง พยายาม ทํา ให้ พระ ยะโฮวา พอ พระทัย นั้น มี สภาพ แวด ล้อม ใน ครอบครัว ดี เลิศ.
Dĩ nhiên, không phải tất cả những người trẻ tìm cách làm hài lòng Đức Giê-hô-va đều có hoàn cảnh gia đình lý tưởng cả.
เขา ได้ ตั้ง ข้อ สังเกต ดัง นี้: “ผู้ คน มาก กว่า หนึ่ง พัน ล้าน คน อยู่ อย่าง ยาก จน แร้นแค้น ขณะ นี้” และ ว่า “สภาพ เช่น นี้ ยิ่ง เป็น เหตุ ให้ ความ อลหม่าน รุนแรง ยิ่ง ขึ้น.”
Ông nhận xét: “Hiện nay có hơn một tỷ người sống trong sự nghèo khổ cùng cực và sự nghèo khổ đưa đến xung đột hung bạo”.
หลังคาถูกค้ําไว้ โดยการสร้างความต่างของแรงดันอากาศภายนอกกับภายใน
Mái được hỗ trợ bằng cách tạo chênh lệch áp suất giữa bên trong và bên ngoài.
ผิดก็นุ่มจะมีเพี้ยน ลดแรงจับจริง
Hàm mềm sẽ được méo, thực sự giảm lực lượng kẹp
บาง ที คุณ อาจ สงสัย ว่า ‘ข้อ เท็จ จริง ที่ ว่า พระ ยะโฮวา ดู เหมือน ไม่ ได้ ทํา อะไร เกี่ยว กับ การ ทดลอง ที่ เกิด ขึ้น กับ ฉัน หมาย ความ ว่า พระองค์ ไม่ ทรง ทราบ สภาพการณ์ ของ ฉัน ไหม หรือ ว่า พระองค์ ไม่ ทรง ใฝ่ พระทัย ใน ตัว ฉัน?’
Có lẽ bạn tự hỏi: ‘Phải chăng việc Đức Giê-hô-va dường như không làm gì để giải quyết khó khăn của tôi có nghĩa là Ngài không biết đến tình cảnh của tôi hoặc không quan tâm đến tôi?’
ความ รัก ที่ เรา มี ต่อ พระ ยะโฮวา เป็น แรง กระตุ้น ที่ ใส สะอาด ที่ สุด ใน การ อ่าน พระ คํา ของ พระองค์.
Tình yêu thương đối với Đức Giê-hô-va là động lực thanh khiết nhất mà chúng ta có thể có để đọc Lời Ngài.
เพราะว่าคนกล่มนี้แหละที่ ให้แรงบันดาลใจในความเป็นไปได้
Bởi vì đó là cộng đồng khiến bạn tin rằng mọi thứ đều có thể.
พระเจ้า ของ เรา ผู้ ทรง เพียบ พร้อม ด้วย ความ ยุติธรรม และ ความ รัก จะ ไม่ ทรง ปล่อย ให้ สภาพ ดัง กล่าว ดําเนิน ไป อย่าง ไม่ มี เวลา กําหนด.
Đức Chúa Trời công bình và đầy yêu thương của chúng ta sẽ không cho phép điều này xảy ra mãi mãi.
ตรวจ สอบ เวลา, สถาน ที่, และ สภาพการณ์ แวด ล้อม ของ ข้อ ความ.
Nghiên cứu thời gian, địa điểm và hoàn cảnh xung quanh một đoạn Kinh Thánh.
ฉะนั้น คํา หนุน ใจ ใน ตอน ท้าย สุด ที่ เปาโล ให้ แก่ ชาว โกรินโธ จึง เหมาะ อย่าง ยิ่ง สําหรับ ทุก วัน นี้ เช่น เดียว กับ เมื่อ สอง พัน ปี ที่ แล้ว ที่ ว่า “เหตุ ฉะนั้น พี่ น้อง ทั้ง หลาย ที่ รัก ของ ข้าพเจ้า, ท่าน ทั้ง หลาย จง ตั้ง มั่นคง อยู่, อย่า สะเทือน สะท้าน จง กระทํา การ ของ องค์ พระ ผู้ เป็น เจ้า ให้ บริบูรณ์ ทุก เวลา. ด้วย ว่า ท่าน ทั้ง หลาย รู้ ว่า, โดย องค์ พระ ผู้ เป็น เจ้า นั้น การ ของ ท่าน จะ ไร้ ประโยชน์ ก็ หา มิ ได้.”—1 โกรินโธ 15:58.
Vì vậy, lời khuyên cuối cùng của Phao-lô cho người Cô-rinh-tô thích hợp cho ngày nay cũng như cho hai ngàn năm trước đây: “Vậy, hỡi anh em yêu-dấu của tôi, hãy vững-vàng chớ rúng-động, hãy làm công-việc Chúa cách dư-dật luôn, vì biết rằng công-khó của anh em trong Chúa chẳng phải là -ích đâu” (1 Cô-rinh-tô 15:58).
แต่หัวของฉันถูกคลี่เปิด และถูกห้อมล้อมด้วยสิ่งที่ไร้ขีดจํากัด ความรุนแรงที่มนุษย์สรรสร้าง
Tôi thì lại nghĩ khác có thể nó giới hạn rằng, đàn ông là khởi nguồn của bạo lực.
กระนั้น มี บาง คน ที่ เชื่อ ฟัง พระ ยะโฮวา อยู่ ใน กลุ่ม คน ที่ รอด จาก การ พิพากษา อัน ร้อน แรง นั้น.
Tuy nhiên, có một vài người vì biết vâng lời Đức Giê-hô-va đã được ở trong số những người được giải cứu khỏi sự phán xét nghiêm khắc đó.
โดยเฉพาะอย่างยิ่งถ้าคุณอยู่ในสภาพเดียวกับฉัน เพราะอัลไซเมอร์ มีแนวโน้มที่จะถ่ายทอดในครอบครัว
Đặc biệt nếu bạn là tôi, bởi vì bệnh Alzheimer thường có tính di truyền trong gia đình.
เธอ ใส่ กระดาษ ที่ เครื่อง พิมพ์ ดีด ที ละ สิบ แผ่น และ ต้อง ออก แรง มาก เคาะ แป้น พิมพ์ เพื่อ ให้ ตัว อักษร ติด ถึง แผ่น ล่าง.
Vợ tôi để cùng lúc mười tờ giấy vào máy chữ và phải đánh thật mạnh để chữ được in thấu mười trang.
โรอินา มี ส่วน ร่วม ใน การ รับใช้ ตาม บ้าน ด้วย ใจ แรง กล้า และ ช่วย คน อื่น ให้ ทํา อย่าง เดียว กัน นั้น เสมอ.
Rowena sốt sắng tham gia vào công việc rao giảng, luôn luôn trợ giúp người khác làm việc tương tự.
สตรี ผู้ หนึ่ง ได้ ช่วย หลาย คน ที่ ซึมเศร้า โดย พา พวก เขา ไป เดิน อย่าง ออก แรง แข็งขัน.
Một bà nọ khuyến khích những người bị buồn nản đi bách bộ thật nhanh.
แต่สงครามกุหลาบ ก็เหมือนกับนิยายที่ได้รับแรงบันดาลใจ มันแสดงให้เราเห็นว่า ชัยชนะนั้นไม่จีรัง พันธมิตรนั้นไม่ยั่งยืน และแม้แต่อํานาจของกษัตริย์ ก็ฉาบฉวยไม่ต่างกับฤดู
Nhưng Cuộc chiến Hoa Hồng, cũng như bộ tiểu thuyết lấy cảm hứng từ nó cho chúng ta thấy chiến thắng không hẳn sẽ bền vững đồng minh cũng có thể không ổn định và thậm chí quyền lực của nhà vua cũng chỉ thoáng qua như các mùa.
2, 3. (ก) พระ ยะโฮวา ทรง ใช้ แรง ที่ ทรง พลัง อะไร ตั้ง แต่ โบราณ กาล?
2, 3. (a) Lực mạnh mẽ nào đã được Đức Giê-hô-va dùng hàng thiên niên kỷ trước?
มารดา ไร้ คู่ คน หนึ่ง เผชิญ ข้อ ท้าทาย อะไร บ้าง และ เรา มี ทัศนะ อย่าง ไร ต่อ คน เหล่า นั้น ที่ เป็น อย่าง เธอ?
Một người mẹ đơn chiếc phải đương đầu với những thách thức nào, và chúng ta nghĩ gì về những người như chị?
การ “มอบ คน นั้น [คน ชั่ว] แก่ ซาตาน เพื่อ ขจัด แรง ชักจูง ที่ ผิด บาป จะ ได้ รักษา น้ําใจ อัน ดี ของ ประชาคม ไว้” หมาย ถึง อะไร? (1 โค.
Nơi Phi-líp 1:3-7, sứ đồ Phao-lô khen các anh em vì những lý do nào, và làm thế nào chúng ta có thể được lợi ích từ gương mẫu của họ?

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ สภาพไร้แรงโน้มถ่วง trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.