ちょうちん trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ちょうちん trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ちょうちん trong Tiếng Nhật.

Từ ちょうちん trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Đèn lồng giấy, đèn lồng giấy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ちょうちん

Đèn lồng giấy

(paper lantern)

đèn lồng giấy

(paper lantern)

Xem thêm ví dụ

2 それ は、わたし の 1 家 いえ を 建 た てる ため、シオン の 基 もとい を 据 す える ため、 神 しん 権 けん の ため、また わたし の 教 きょう 会 かい の 大 だい 管 かん 長 ちょう 会 かい の 負 ふ 債 さい の ため で ある。
2 Để xây dựng angôi nhà của ta, và để đặt nền móng của Si Ôn, và để dùng trong Chức Tư Tế, và để thanh toán các nợ nần của Chủ Tịch Đoàn Giáo Hội của ta.
94 1 神 かみ の 前 まえ に 住 す む 者 もの は 2 長 ちょう 子 し の 教 きょう 会 かい で ある。 彼 かれ ら は 神 かみ の 完全 かんぜん と 神 かみ の 3 恵 めぐ み を 受 う けた ので、 彼 かれ ら が 見 み られて いる よう に 見 み 、 彼 かれ ら が 知 し られて いる よう に 4 知 し る。
94 Những người sống trong achốn hiện diện của Ngài thuộc về giáo hội bCon Đầu Lòng; và họ trông thấy như họ được trông thấy, và họ cbiết như họ được biết đến, vì họ đã nhận được sự trọn vẹn của Ngài và dân điển của Ngài;
2 しかし 見 み よ、ニーファイ 人 じん が 捨 す てた 土 と 地 ち に は、まったく 野 や 生 せい の 獣 けもの が おらず、 獲 え 物 もの と なる 動物 どうぶつ も いなかった。 荒 あ れ 野 の の 中 なか で なければ 強 ごう 盗 とう たち の 食糧 しょくりょう に なる 鳥獣 ちょうじゅう は いなかった。
2 Nhưng này, không có dã thú hay thú săn trong các xứ do dân Nê Phi bỏ lại, nên không có thú săn cho bọn cướp săn bắt ngoại trừ trong vùng hoang dã mà thôi.
54 彼 かれ ら は 1 長 ちょう 子 し の 教 きょう 会 かい で ある。
54 Họ là những người thuộc giáo hội aCon Đầu Lòng.
36 シオン の ステーク に おける 常任 じょうにん 1 高 こう 等 とう 評 ひょう 議 ぎ 会 かい は、 教 きょう 会 かい の 諸 しょ 事 じ に 関 かん する 彼 かれ ら の すべて の 決 けつ 議 ぎ に おいて、 大 だい 管 かん 長 ちょう 会 かい の 定員 ていいん 会 かい 、あるいは 巡 じゅん 回 かい 高 こう 等 とう 評 ひょう 議 ぎ 会 かい と 同 どう 等 とう の 権能 けんのう を 持 も つ 定員 ていいん 会 かい を 構 こう 成 せい する。
36 aCác hội đồng thượng phẩm thường trực, tại các giáo khu Si Ôn, lập thành một nhóm túc số có thẩm quyền về các công việc của giáo hội, trong mọi quyết định của họ, tương đương với thẩm quyền của nhóm túc số chủ tịch đoàn, hay hội đồng thượng phẩm du hành.
15 レーマン 人 じん は 彼 かれ ら の 命 いのち を 助 たす け、 彼 かれ ら を 捕 ほ 虜 りょ に して ニーファイ の 地 ち へ 連 つ れ 戻 もど した。 そして、ノア 王 おう を レーマン 人 じん の 手 て に 引 ひ き 渡 わた す こと、また 彼 かれ ら が 所 しょ 有 ゆう する もの の 半分 はんぶん 、 金 きん や 銀 ぎん や すべて の 貴 き 重 ちょう な 品々 しなじな の 半分 はんぶん を 渡 わた す こと を 条 じょう 件 けん として、 彼 かれ ら が その 地 ち を 所 しょ 有 ゆう する こと を 許 ゆる した。 この よう に して、 彼 かれ ら は 毎年 まいとし 、レーマン 人 じん の 王 おう に 貢 みつ ぎ 物 もの を 納 おさ める こと に なった の で ある。
15 Vậy nên dân La Man đã tha mạng cho họ và bắt họ làm phu tù và dẫn họ về xứ Nê Phi, và ban cho họ xứ này để chiếm hữu với điều kiện là họ phải trao vua Nô Ê vào tay dân La Man, và phải nộp tài sản của họ, tức là phân nửa tất cả những gì họ có, phân nửa vàng, bạc, và tất cả những vật quý giá của họ, và họ đã phải triều cống cho vua dân La Man hằng năm như vậy.
33 十 じゅう 二 に 使 し 徒 と 会 かい は 巡 じゅん 回 かい 管 かん 理 り 高 こう 等 とう 評 ひょう 議 ぎ 会 かい で あり、 天 てん の 規 き 定 てい に かなって 教 きょう 会 かい の 大 だい 管 かん 長 ちょう 会 かい の 指 し 示 じ の 下 もと に 主 しゅ の 名 な に おいて 職 しょく 務 む を 行 おこな い、また まず 1 異 い 邦 ほう 人 じん の ため に、 次 つ いで ユダヤ 人 じん の ため に、 教 きょう 会 かい を 築 きず き 上 あ げ、すべて の 国 くに 々 ぐに に おいて 教 きょう 会 かい の 諸 しょ 事 じ を すべて 整 ととの える。
33 Mười Hai Vị họp thành một Hội Đồng Thượng Phẩm Chủ Tọa Du Hành, thi hành trong danh Chúa, dưới sự hướng dẫn của Chủ Tịch Đoàn Giáo Hội, phù hợp với cơ cấu thiên thượng; để xây dựng giáo hội, và điều hành tất cả mọi công việc của giáo hội trong khắp các quốc gia, trước tiên với anhững người Dân Ngoại, thứ đến là với dân Do Thái.
26 前述 ぜんじゅつ の 評 ひょう 議 ぎ 会 かい に は、その 手 て 続 つづ き の 記 き 録 ろく の 写 うつ し を、その 判決 はんけつ を 添 そ えた すべて の 証言 しょうげん 記 き 録 ろく と ともに、 教 きょう 会 かい の 大 だい 管 かん 長 ちょう 会 かい の 所 しょ 在 ざい 地 ち に ある 高 こう 等 とう 評 ひょう 議 ぎ 会 かい に 直 ただ ちに 送 そう 付 ふ する 義 ぎ 務 む が ある。
26 Bổn phận của hội đồng vừa nói trên là phải gởi ngay bản tường trình của họ, với đầy đủ lời chứng kèm theo quyết định của họ, về cho hội đồng thượng phẩm ở chỗ của Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn của Giáo Hội.
22 1メルキゼデク 神 しん 権 けん を 持 も つ 者 もの の 中 なか から、この 団体 だんたい に よって 選 えら ばれ、その 職 しょく に 指 し 名 めい され、 聖任 せいにん され、また 教 きょう 会 かい 員 いん の 信 しん 頼 らい と 信 しん 仰 こう と 祈 いの り に よって 2 支 し 持 じ された 三 人 にん の 3 管 かん 理 り 大 だい 祭 さい 司 し が、 教 きょう 会 かい の 大 だい 管 かん 長 ちょう 会 かい の 定員 ていいん 会 かい を 構 こう 成 せい する。
22 Từ aChức Tư Tế Mên Chi Xê Đéc, ba bThầy Tư Tế Thượng Phẩm Chủ Tọa, được nhóm túc số chọn lựa, được chỉ định và sắc phong vào chức vụ đó, và được ctán trợ qua sự tín nhiệm, đức tin, cùng lời cầu nguyện của giáo hội, họp thành nhóm túc số Chủ Tịch Đoàn của Giáo Hội.
102 最 さい 後 ご に、これら すべて の 者 もの は、 聖 せい 徒 と たち と ともに 集 あつ められず、1 長 ちょう 子 し の 教 きょう 会 かい の もと に 2 引 ひ き 上 あ げられて 雲 くも の 中 なか に 迎 むか えられる こと の ない 者 もの で ある。
102 Sau rốt, đây là tất cả những kẻ không được quy tụ cùng với các thánh hữu, để được acất lên theo bgiáo hội Con Đầu Lòng, và được đón nhận vào trong mây.
23 そして, 長 ちょう 子 し の 教会 きょうかい の 総 そう 集 つど いが 天 てん から 降 ふ って 来 き て, 地 ち を 所 しょ 有 ゆう し, 終 お わりが 来 く るまでその 場 ば 所 しょ を 得 え るであろう。
23 Và toàn thể nhóm dân của giáo hội con đầu lòng sẽ từ trời xuống và chiếm hữu trái đất, và sẽ có chỗ cho tới khi sự cuối cùng đã đến.
30 しかし、この こと を 知 し って おき なさい。 願 ねが い 求 もと める べき もの は あなたがた に 知 し らされる で あろう。 また、あなたがた は 1 長 ちょう に 任 にん 命 めい されて いる ので、もろもろ の 霊 れい は あなたがた に 従 したが う で あろう。
30 Nhưng hãy biết rằng, các ngươi sẽ được cho biết những gì các ngươi cầu xin; và vì lẽ các ngươi được chỉ định để ađứng đầu, nên các thần linh sẽ phải vâng phục các ngươi.
15 わたし は 民 たみ に、 建物 たてもの を 建 た てる こと を 教 おし え、また 非 ひ 常 じょう に 豊 ほう 富 ふ に あった 木 もく 材 ざい や 1 鉄 てつ や 銅 どう 、また 真鍮 しんちゅう や 鋼 はがね や 金 きん や 銀 ぎん や 貴 き 重 ちょう な あらがね など、あらゆる 材料 ざいりょう で 物 もの を 造 つく り 出 だ す こと を 教 おし えた。
15 Rồi tôi dạy cho dân tôi biết cách cất nhà cùng làm mọi việc về gỗ, asắt, đồng, thau, thép, vàng, bạc, và các kim loại quý mà trong xứ có rất nhiều.
24 見 み よ、 正 せい 義 ぎ は 正 せい 義 ぎ の すべて の 要 よう 求 きゅう を 働 はたら かせ、また、 憐 あわ れみ は 憐 あわ れみ を 受 う ける 資 し 格 かく の ある すべて の 者 もの に ついて 権 けん 利 り を 主 しゅ 張 ちょう する。 したがって、 心 こころ から 悔 く い 改 あらた める 者 もの の ほか に は だれ も 救 すく われない。
24 Vì này, công lý thi hành tất cả những đòi hỏi của nó, và luôn cả lòng thương xót cũng đòi hỏi tất cả những gì thuộc quyền nó nữa; và như vậy là chẳng ai được cứu ngoài kẻ thật tình ăn năn.
82 もしも 大 だい 神 しん 権 けん の 大 だい 管 かん 長 ちょう が 戒 いまし め に 背 そむ いた なら ば、 彼 かれ は 大 だい 神 しん 権 けん を 持 も つ 十二 人 にん の 顧 こ 問 もん に よって 補 ほ 佐 さ される 教 きょう 会 かい の 一般 いっぱん 評 ひょう 議 ぎ 会 かい の 前 まえ に 覚 おぼ えられる。
82 Và nếu vị Chủ Tịch của Chức Tư Tế Thượng Phẩm phạm tội, thì vị này phải bị đem ra trước hội đồng chung của giáo hội, và hội đồng này phải được mười hai vị cố vấn Chức Tư Tế Thượng Phẩm trợ giúp;
47 祭 さい 司 し 長 ちょう たちやパリサイ 人 びと たちはこのたとえを 聞 き いたとき, 自 じ 分 ぶん たちのことを 指 さ して 言 い っておられることを 悟 さと った。
47 Và khi các thầy tư tế cả và các người Pha Ra Si nghe những ngụ ngôn ấy, thì họ biết là Ngài nói về họ.
56 千八百二十三 年 ねん に、 父 ちち の 家 か 族 ぞく は、わたし の 長兄 ちょうけい 1アルビン の 死 し に よって ひどい 苦 く 難 なん に 遭 あ った。
56 Trong năm 1823, gia đình cha tôi phải chịu nỗi đau buồn lớn lao vì cái chết của người anh cả tôi, aAlvin.
この 大会 たいかい で、ジョセフ・ スミス は 大 だい 神 しん 権 けん の 大 だい 管 かん 長 ちょう に 支 し 持 じ され、 聖任 せいにん された。
Tại đại hội này, Joseph Smith đã được tán trợ và sắc phong làm Chủ Tịch của Chức Tư Tế Thượng Phẩm.
3 南 みなみ 側 がわ の 第 だい 一 の 敷 しき 地 ち を わたし に 奉 ほう 献 けん して、 大 だい 管 かん 長 ちょう 会 かい の ため に、また 啓 けい 示 じ を 受 う ける と いう 大 だい 管 かん 長 ちょう 会 かい の 務 つと め の ため に、また 教 きょう 会 かい と 王 おう 国 こく に 関 かん する すべて の こと に おける 1 大 だい 管 かん 長 ちょう 会 かい の 奉 ほう 仕 し の 業 わざ の ため に、一つ の 家 いえ を 建 た てる よう に しなさい。
3 Và mảnh đất đầu tiên ở phía nam phải được biệt riêng cho ta để xây dựng ngôi nhà cho chủ tịch đoàn, cho công việc làm của chủ tịch đoàn, trong việc tiếp nhận các điều mặc khải; và cho công việc giáo vụ của achủ tịch đoàn, trong mọi việc liên quan đến giáo hội và vương quốc.
16 さて、アミュレク は かつて 自 じ 分 ぶん の 友 とも で あった 者 もの たち から 拒 こば まれ、また 自 じ 分 ぶん の 父親 ちちおや や 親族 しんぞく から も 1 拒 こば まれた ので、アモナイハ の 地 ち に ある 自 じ 分 ぶん の 金 きん 、 銀 ぎん 、 貴 き 重 ちょう な 品々 しなじな を すべて 神 かみ の 言 こと 葉 ば の ため に 2 捨 す てた。
16 Và chuyện rằng, An Ma cùng A Mu Léc, A Mu Léc là người đã vì lời của Thượng Đế mà abỏ hết tất cả vàng bạc và những vật quý giá của mình tại xứ Am Mô Ni Ha, nên ông bị những người từng là bạn bè của ông, và cả thân phụ và thân quyến của ông btừ bỏ;
6 さて、さばきつかさ の 統 とう 治 ち 第 だい 八 年 ねん に は、 教 きょう 会 かい の 人々 ひとびと は 次 し 第 だい に 高 こう 慢 まん に なり 始 はじ めた。 それ は、 彼 かれ ら が 勤勉 きんべん で ある こと に よって 得 え た 非 ひ 常 じょう に 多 おお く の 1 富 とみ と 2 織 お り 目 め の 細 こま かい 絹 きぬ と、より 糸 いと で 織 お った 亜 あ 麻 ま 布 ぬの と、 大小 だいしょう の 多 おお く の 家 か 畜 ちく の 群 む れ と、 金 きん と 銀 ぎん 、あらゆる 貴 き 重 ちょう な 品々 しなじな の ため で あった。 彼 かれ ら は これら の もの に 恵 めぐ まれて 非 ひ 常 じょう に 高 こう 価 か な 衣 い 服 ふく を 身 み に 着 つ ける よう に なり、 高 こう 慢 まん な 目 め を もって 高 たか ぶった。
6 Và chuyện rằng, đến năm thứ tám của chế độ các phán quan thì dân của giáo hội bắt đầu trở nên kiêu căng, vì acủa cải của họ quá dồi dào, và bnhững lụa là và vải gai mịn của họ, vì nhiều đàn gia súc và nhiều bầy thú, và vàng bạc cùng các vật quý giá đủ loại mà họ đã có được nhờ tính cần mẫn của họ; và với những tài vật ấy họ đã dương dương tự đắc trong mắt mình, vì họ đã bắt đầu mặc những y phục rất đắt giá.
17 さて、1 ギデオン は これら の こと を 聞 き く と、 彼 かれ は リムハイ 王 おう の 軍 ぐん 隊 たい の 長 ちょう で あった ので、 王 おう の もと へ 行 い って、 言 い った。「 どうか 思 おも いとどまり、この 民 たみ を 調 しら べる こと なく、また この こと を 彼 かれ ら の 責任 せきにん と する こと の ない よう に して ください。
17 Bấy giờ khi aGhê Đê Ôn nghe biết việc này, ông là một vị lãnh binh của vua, ông bèn đến bên vua mà thưa rằng: Xin bệ hạ hãy thận trọng, chớ cho điều tra dân này và gán cho họ tội này.
24 さて、わたしたち は ラバン の ところ に 行 い って、 金 きん や 銀 ぎん や すべて の 貴 き 重 ちょう 品 ひん を 渡 わた す 代 か わり に、1 真鍮 しんちゅう の 版 はん に 刻 きざ まれた 記 き 録 ろく を わたしたち に 譲 ゆず って くれる よう に 頼 たの んだ。
24 Và chuyện rằng, chúng tôi đến nhà La Ban và yêu cầu hắn hãy trao cho chúng tôi các biên sử khắc trên acác bảng khắc bằng đồng, và đổi lại, chúng tôi trao cho hắn vàng bạc cùng tất cả các vật quý giá của chúng tôi.
29 それ は、ある 人 ひと に それら すべて の 賜物 たまもの を 持 も つ こと が 許 ゆる されて、 一 ひと 人 り の 長 ちょう が いる よう に し、すべて の 会員 かいいん が それ に よって 益 えき を 得 え る ため で ある。
29 Để cho một số người được ban cho tất cả những ân tứ đó, để có được một người đứng đầu, ngõ hầu nhờ đó mà mọi tín hữu đều được lợi ích.
21 あなたがた は 1 長 ちょう 子 し の 教 きょう 会 かい で あり、 主 しゅ は あなたがた を 雲 くも の 中 なか に 2 取 と り 上 あ げて、すべて の 人 ひと に その 人 ひと の 分 ぶん を 定 さだ める から で ある。
21 Vì các ngươi thuộc về agiáo hội Con Đầu Lòng, và Ngài sẽ bđem các ngươi lên trong một đám mây, và chỉ định cho mỗi người phần của mình.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ちょうちん trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.