βιβλιοθήκη trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ βιβλιοθήκη trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ βιβλιοθήκη trong Tiếng Hy Lạp.

Từ βιβλιοθήκη trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là thư viện, phòng đọc sách, Kệ sách, tủ sách. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ βιβλιοθήκη

thư viện

noun (οργανωμένη συλλογή πόρων)

Πήγα πίσω στη δημόσια βιβλιοθήκη και άρχισα να ψάχνω γύρω μου.
Tôi quay trở lại thư viện công cộng và bắt đầu tìm kiếm xung quanh.

phòng đọc sách

noun

καθισμένος στη βιβλιοθήκη του Βρετανικού Μουσείου,
khi ngồi trong phòng đọc sách của bảo tàng Anh,

Kệ sách

noun (έπιπλο)

Η βιβλιοθήκη και η τουαλέτα, είναι σε άψογη κατάσταση, και αυτό συμβαίνει όταν η ζωή κάποιου έχει ακόμα νόημα.
Kệ sách, tủ kính, tất cả có trật tự khi cuộc sống của họ có trật tự, có ý nghĩa.

tủ sách

noun

έτσι άρχισα να χώνομαι κρυφά στη βιβλιοθήκη της μαμἀς μου
nên tôi bắt đầu lén đến tủ sách của mẹ

Xem thêm ví dụ

Πήρα υλικά της βιβλιοθήκης που είχαν ονομασίες φρούτων στον τίτλο τους και τα χρησιμοποίησα για να κάνω ένα μονοπάτι περιβολιού με τα φρούτα της γνώσης.
Tôi lấy những cuốn sách trong thư viện có hình trái cây trên tựa đề và tôi dùng nó để làm khu vườn dành cho đi bộ với những quả ngọt kiến thức.
Στη βιβλιοθήκη;
Thư viện ư?
Ένας από τους συμβούλους της ήταν ο φιλόσοφος και ρήτορας Κάσσιος Λογγίνος—ο οποίος λέγεται ότι ήταν «ζωντανή βιβλιοθήκη και κινητό μουσείο».
Một trong những cố vấn của bà là triết gia kiêm nhà tu từ học Cassius Longinus mà người ta nói là “một thư viện sống và một bảo tàng viện di động”.
Η ιδέα για τη βιβλιοθήκη προήλθε από τον Μέγα Αλέξανδρο.
Ý tưởng về việc xây dựng Thư viện này là từ Alexander Đại Đế.
Τα έντυπα αυτών των βιβλιοθηκών δεν πρέπει να απομακρύνονται από την Αίθουσα Βασιλείας.
Không được đem các ấn phẩm của thư viện ra khỏi Phòng Nước Trời.
26:1, 4, 5) Στην Αίθουσα Βασιλείας, μπορείτε επίσης να εξηγήσετε στα παιδιά σας τη χρήση της βιβλιοθήκης, του πίνακα ανακοινώσεων και άλλων πραγμάτων.
Khi ở Phòng Nước Trời, bạn cũng có thể cho con biết về vai trò của thư viện, bảng thông báo và những đặc điểm khác.
Το Β εμφανίστηκε για τελευταία φορά στην Παπική βιβλιοθήκη γύρω στα εκατό μίλια βόρεια της Ρώμης, στο Βιτέρμπο το 1311.
Quyển B được thấy lần cuối tại thư viện của Giáo hoàng tại Viterbo, cách Rome khoảng 100 dặm về phía Bắc từ năm 1311.
Πήρα όποιο βιβλίο μπορούσα να βρω για την υποκριτική, ακόμη και ένα από τον 19ο αιώνα που βρήκα από τη βιβλιοθήκη.
Và tôi tìm các sách về diễn xuất, trong đó có một cuốn từ thế kỷ 19 tôi lấy từ thư viện.
Παρακαλώ, επιλέξτε το άλμπουμ προορισμού από τη βιβλιοθήκη digiKam για την εισαγωγή σε αυτό των εικόνων από τη φωτογραφική μηχανή
Hãy chọn trong thư viện digiKam tập ảnh đích vào đó cần nhập khẩu các ảnh của máy ảnh
Η κατασκευή ενός σκανδιναβικού χριστουγεννιάτικου στολιδιού από πλεχτό άχυρο και το τραγούδισμα μιας σκοτσέζικης παραλλαγής από το “Auld Lang Syne”, ήταν δύο μόνο από τις δραστηριότητες του Δεκεμβρίου στη Βιβλιοθήκη Οικογενειακή Ιστορίας στη Σωλτ Λέηκ Σίτυ.
Việc bện một món đồ trang trí Giáng Sinh của nước Scandinavi và hát bài ca “Auld Lang Syne” bằng tiếng Tô Cách Lan chỉ là hai trong số các sinh hoạt tháng Mười Hai tại Thư Viện Lịch Sử Gia Đình ở Thành Phố Salt Lake.
Τον είχε ακούσει στη Βιβλιοθήκη του Κογκρέσου πριν από μερικές εβδομάδες σε μία πολυδάπανη επίσημη δεξίωση.
Cô từng nghe anh ta chơi đàn tại thư viện của quốc hội vài tuần trước trong một bữa tiệc rất trịnh trọng.
Η Εικονογραφημένη Εγκυκλοπαίδεια Ζόντερβαν της Αγίας Γραφής (The Zondervan Pictorial Encyclopedia of the Bible) παρατηρεί: «Η χρονολογική τοποθέτηση του βιβλίου του Δανιήλ στην εποχή των Μακκαβαίων πρέπει τώρα να εγκαταλειφθεί, απλώς και μόνο επειδή δεν ήταν δυνατόν να έχει μεσολαβήσει επαρκής χρόνος μεταξύ της συγγραφής του βιβλίου και της εμφάνισής του με τη μορφή αντιγράφων στη βιβλιοθήκη μιας θρησκευτικής αίρεσης της εποχής των Μακκαβαίων».
Sách The Zondervan Pictorial Encyclopedia of the Bible ghi nhận: “Bây giờ người ta phải bỏ ý kiến cho rằng sách Đa-ni-ên được viết vào thời Macabê, ước chi bỏ là vì không thể có đủ thời gian từ lúc biên soạn sách Đa-ni-ên tới lúc sách ấy được sao chép và đưa vào thư viện của giáo phái của người Macabê”.
Βρίσκεται εδώ! Στη βιβλιοθήκη του Πανεπιστημίου!
Nó ở ngay đây, trong thư viện lớn nhất của trường đại học.
Πιθανώς, οι φιλομαθείς των αρχαίων χρόνων θα επισκέπτονταν τη Βιβλιοθήκη του Πανταίνου.
Rất có thể, những người hiếu kỳ sống trong thời cổ thăm viếng Thư Viện Pantainos.
Τα βιβλία και η βιβλιοθήκη δεν ήταν και το καλύτερό μου.
Sách giáo khoa và thư viện không là sân chơi của tôi.
Στα κλαδιά αναπτύσσονται τα υλικά της βιβλιοθήκης.
Và trên những cành cây là những cuốn sách thư viện đang đâm chồi nảy lộc, ngày một lớn lên.
Στις 31 Ιανουαρίου, η Σορμποντόλιο Κέντριο Ραστρομπάσα Κόρμι Πορισόντ (Πανκομματική Κεντρική Επιτροπή Δράσης για τη Γλώσσα) πραγματοποίησε σύσκεψη στην αίθουσα της βιβλιοθήκης του δικηγορικού συλλόγου του Πανεπιστημίου της Ντάκα, υπό την προεδρία του Μαουλάνα Μπασάνι.
Ngày 31 tháng 1, Shorbodolio Kendrio Rashtrobhasha Kormi Porishod (Ủy ban hành động ngôn ngữ trung ương liên đảng phái) được thành lập trong một cuộc tụ họp tại Bar Library Hall của Đại học Dhaka, chủ tịch là Maulana Bhashani.
Καθάρισε τη βιβλιοθήκη της και, μέσα σε μερικές ημέρες, κατέστρεψε περισσότερα από χίλια βιβλία τα οποία σχετίζονταν με τον αποκρυφισμό και τις ψεύτικες θρησκευτικές διδασκαλίες.
Cô dọn sạch thư viện của cô và trong vòng vài ngày cô hủy bỏ hơn một ngàn cuốn sách nói về thuật huyền bí và giáo lý của tôn giáo giả.
Και ακόμα κι αν τα αποθέματα της γνώσης μας είναι φυσικώς ασφαλή, θα πρέπει πάραυτα να αντισταθούν στις πιο ύπουλες δυνάμεις που κατακερμάτισαν τη βιβλιοθήκη: ο φόβος της γνώσης, και η υπεροπτική πεποίθηση ότι το παρελθόν είναι απαρχαιωμένο.
Và ngay cả khi nguồn tri thức của chúng ta được bảo vệ về mặt vật lý thì chúng vẫn phải chống chọi nhiều hơn những tác động âm ỉ bên trong điều đã xé tan Thư viện thành: nỗi sợ hãi tri thức, và niềm tin ngạo mạn rằng quá khứ sẽ bị xoá bỏ.
Το 1782 το χειρόγραφο μεταφέρθηκε στη Λαυρεντινιανή Βιβλιοθήκη στη Φλωρεντία της Ιταλίας, όπου εξακολουθεί να είναι ένα από τα πολυτιμότερα αποκτήματα της βιβλιοθήκης.
Vào năm 1782, bản Kinh Thánh chép tay này được chuyển sang Thư Viện Medicean-Laurentian ở Florence, Ý. Trong thư viện đó, cuốn Codex Amiatinus đã trở thành một trong những bộ sưu tập quý báu nhất.
Ένας από τους συμβούλους της ήταν ο φιλόσοφος και ρήτορας Κάσσιος Λογγίνος—ο οποίος, όπως λέγεται, ήταν «ζωντανή βιβλιοθήκη και κινητό μουσείο».
Một trong những cố vấn của bà là triết gia kiêm nhà tu từ học Cassius Longinus—người ta cho là “một thư viện sống và một viện bảo tàng di động”.
Την είδα στη βιβλιοθήκη
Mình đã thấy cô ta ở thư viện
Η βιβλιοθήκη μας είναι ό, τι απομένει απ τη σοφία των ανθρώπων.
Thư viện của chúng ta là tất cả những gì còn lại của tri thức loài người.
Το Material Design μπορεί να χρησιμοποιηθεί στο Android από την έκδοση 2.1 και πάνω, μέσω της βιβλιοθήκης v7 appcompat, που χρησιμοποιείται σε όλες σχεδόν τις συσκευές Android που φτιάχτηκαν από το 2009 και μετά.
Material Design có thể được sử dụng từ API cấp độ 21 (Android 5.0) trở lên hoặc qua thư viện v7 appcompat, gần như được sử dụng trên tất cả thiết bị Android sản xuất sau năm 2009.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ βιβλιοθήκη trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.