vooruitzicht trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ vooruitzicht trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ vooruitzicht trong Tiếng Hà Lan.

Từ vooruitzicht trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là dự đoán, triển vọng, chẩn đoán, quan điểm, viễn cảnh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ vooruitzicht

dự đoán

(forecast)

triển vọng

(look-out)

chẩn đoán

(prognosis)

quan điểm

(perspective)

viễn cảnh

(perspective)

Xem thêm ví dụ

(b) Welk vooruitzicht zullen getrouwe mensen in de nieuwe wereld genieten?
(b) Nhân loại trung thành có triển vọng nào trong thế giới mới?
In ruil voor dit materiële offer bood Jezus de jonge regeerder het kostbare voorrecht aan om een schat in de hemel te vergaren, een schat die eeuwig leven voor hem zou betekenen en tot het vooruitzicht zou leiden uiteindelijk met Christus in de hemel te regeren.
Thay vào sự hy sinh vật chất này, Chúa Giê-su cho viên quan trẻ cơ hội có được đặc ân quý báu là tích trữ của cải ở trên trời—thứ của cải sẽ mang lại sự sống vĩnh cửu cho anh ta cũng như triển vọng cùng Đấng Christ cai trị ở trên trời.
Zo wordt hun een schitterend vooruitzicht geboden: Als zij de onreine leerstellingen en gebruiken van Babylon achter zich laten, zich onderwerpen aan de reiniging van Jehovah’s oordeel en trachten heilig te blijven, zullen zij in veiligheid blijven, als het ware in „een hut” van goddelijke bescherming.
(Thi-thiên 91:1, 2; 121:5) Vì thế, một triển vọng đẹp đẽ đặt trước mặt họ: Nếu họ từ bỏ những sự tin tưởng và thực hành ô uế của Ba-by-lôn, thuần phục sự phán xét của Đức Giê-hô-va cốt làm cho họ nên thanh sạch, và cố gắng giữ mình nên thánh, họ sẽ được an toàn giống như ở trong một cái “lều” che chở của Đức Chúa Trời.
Dit vooruitzicht noemen wij het eeuwige leven, wat de grootste gave is die God de mens biedt (zie LV 14:7).
Chúng ta xem viễn cảnh này như là cuộc sống vĩnh cửu—ân tứ lớn nhất của Thượng Đế ban cho loài người (xin xem GLGƯ 14:7).
Als Gods Hogepriester in de hemel zal Jezus de verdienste van zijn volmaakte menselijke slachtoffer aanwenden om de gehele gehoorzame mensheid, met inbegrip van miljarden personen die uit de doden zijn opgewekt, tot menselijke volmaaktheid te herstellen, met het vooruitzicht eeuwig in geluk op een paradijsaarde te leven.
Với tư cách là Thầy Tế-lễ Thượng-phẩm của Đức Chúa Trời trên trời, Giê-su sẽ áp-dụng việc ngài hy-sinh mạng sống hoàn toàn của mình trên đất để khiến cho tất cả những người vâng lời, trong đó có hàng tỷ người chết được sống lại, phục-hồi lại được sự hoàn toàn với triển-vọng được sống đời đời trong hạnh-phúc nơi địa-đàng.
We hebben het opwindende vooruitzicht ons nooit te vervelen, altijd iets nieuws te ontdekken.
Vì thế, trước mắt chúng ta là viễn cảnh thật tuyệt vời: một đời sống không bao giờ nhàm chán và luôn có điều mới lạ để tìm tòi học hỏi.
„Wijnstokken en vijgen en granaatappels” Nadat Mozes zijn volk veertig jaar door de woestijn had geleid, gaf hij ze een aanlokkelijk vooruitzicht: ze zouden de vruchten van het beloofde land mogen eten.
“Dây nho, cây vả, cây lựu” Sau 40 năm dẫn dắt dân Israel trong đồng vắng, Môi-se gợi ra một cảnh tuyệt diệu trước mắt họ—ăn trái cây của vùng Đất Hứa.
Nu heb je er 17, met nog 8 in het vooruitzicht in het volgende kwartaal.
Giờ ông đã có 17 cửa hàng với thêm 8 quán vào quý tới.
Gelooft u dat zo’n angstaanjagend vooruitzicht reëel is?
Bạn có tin rằng viễn tượng hãi hùng như thế có thật không?
En ons gelukkige vooruitzicht om voor eeuwig in volmaaktheid te leven als gevolg van de heerschappij ervan biedt ons overvloedige redenen om ons te blijven verheugen.
Triển vọng vui tươi được sống đời đời trong trạng thái hoàn toàn nhờ sự cai trị của Nước Trời cho chúng ta nhiều lý do để tiếp tục vui mừng.
Blijf meer leren over Gods koninkrijk, en u zult het vooruitzicht hebben te leven in een wereld zonder lijden — voor eeuwig.
Hãy tiếp tục tìm hiểu về Nước Trời, và bạn sẽ có triển vọng sống mãi mãi trong một thế giới không còn đau khổ.
Maar voor het grootste deel van de mensheid geldt het vooruitzicht dat ze in de toekomst zullen worden opgewekt tot leven in een paradijs op aarde.
(1 Cô-rinh-tô 15:51-55) Tuy nhiên, trong tương lai đại đa số nhân loại có triển vọng được sống lại trong Địa Đàng.
Welke vooruitzichten hebben we, en wat kunnen we nu doen?
Những triển vọng nào đang chờ đợi chúng ta, và chúng ta có thể làm gì trong hiện tại?
Wees ervan verzekerd dat degenen die Gods hart verheugen, het schitterende vooruitzicht hebben zijn goedkeuring en vriendschap te genieten.
(1 Phi-e-rơ 5:7) Hãy tin chắc rằng những ai làm vui lòng Đức Chúa Trời sẽ có hy vọng tuyệt diệu là được Ngài chấp thuận và được làm bạn Ngài.
Zorg er dus voor „uzelf . . . [te] bewaren in Gods liefde, in afwachting van de barmhartigheid van onze Heer Jezus Christus, met eeuwig leven in het vooruitzicht”. — Judas 21.
Vậy “hãy giữ mình trong sự yêu-mến Đức Chúa Trời, và trông-đợi sự thương-xót của Chúa Giê-su Christ chúng ta cho được sự sống đời đời” (Giu-đe 21).
Dit vooruitzicht staat open voor alle mensen, ongeacht hun sociale status, hun huidkleur of het land waarin ze wonen.
Triển vọng này dành cho mọi người, bất luận địa vị xã hội, màu da hoặc nơi cư trú.
22. (a) Welk grootse vooruitzicht hebben gelovige mensen in deze tijd?
22. a) Những ai có đức tin ngày nay có viễn ảnh huy hoàng nào trước mặt?
Hoe triest hun situatie in Babylon ook mag zijn, zij die Jehovah’s rechtvaardigheid zoeken, hebben heerlijke vooruitzichten.
(Ê-sai 51:11) Tuy nhiên, dù tình trạng của họ ở Ba-by-lôn u buồn thật, nhưng những ai tìm kiếm sự công bình của Đức Giê-hô-va có viễn tượng tươi sáng.
Wat een geweldig vooruitzicht voor iedereen die onderdaan zal worden van Gods Koninkrijk onder leiding van de Messiaanse Koning! — Mattheüs 6:10.
Quả là triển vọng tuyệt diệu cho tất cả những ai trở thành thần dân của chính phủ Nước Trời, dưới sự cai trị của Vua Mê-si!—Ma-thi-ơ 6:10.
Geloof daarin brengt vergiffenis tot stand en biedt het vooruitzicht op eeuwig leven. — Efeziërs 1:7.
Đức tin nơi huyết của ngài giúp họ được sự tha thứ và có triển vọng sống đời đời (Ê-phê-sô 1:7).
Maar wat zijn de vooruitzichten van een persoon die zijn jeugd heeft verspild omdat hij niet aan de Schepper heeft gedacht?
Tuy nhiên, một người có triển vọng nào nếu phung phí tuổi trẻ vì không nhớ đến Đấng Tạo Hóa?
Zij zullen zich in leven op een paradijsaarde verheugen — een vooruitzicht dat God „sinds de grondlegging” van de loskoopbare mensen-„wereld” voor hen heeft bereid. — Lukas 11:50, 51.
Họ sẽ được sống trong một địa đàng trên đất—một triển vọng mà Đức Chúa Trời đã chuẩn bị cho họ “từ khi sáng-thế”, tức là thế giới loài người có thể cứu được (Lu-ca 11:50, 51).
18 Wat een schitterend vooruitzicht ligt er na die dag in het verschiet voor hen die altijd op Jehovah vertrouwen!
18 Đối với những người luôn luôn tin cậy nơi Đức Giê-hô-va thì sau ngày đó quả là một quang cảnh huy hoàng!
Wat waren vlak na 1914 de vooruitzichten voor het evangelisatiewerk?
Ngay sau năm 1914, công việc rao giảng tin mừng có triển vọng nào?
Paulus redeneerde: „Weet gij niet dat wanneer gij u als slaven aan iemand blijft aanbieden om hem te gehoorzamen, gij slaven van hem zijt omdat gij hem gehoorzaamt, hetzij van de zonde met de dood in het vooruitzicht of van de gehoorzaamheid met rechtvaardigheid in het vooruitzicht?” — Romeinen 6:16.
Phao-lô lý luận: “Anh em há chẳng biết rằng nếu anh em đã nộp mình làm tôi-mọi đặng vâng-phục kẻ nào, thì là tôi-mọi của kẻ mình vâng-phục, hoặc của tội-lỗi đến sự chết, hoặc của sự vâng-phục để được nên công-bình hay sao?” (Rô-ma 6:16).

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ vooruitzicht trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.