waakzaam trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ waakzaam trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ waakzaam trong Tiếng Hà Lan.

Từ waakzaam trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là cảnh giác, thức, thận trọng, tỉnh táo, cẩn thận. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ waakzaam

cảnh giác

(wary)

thức

(wakeful)

thận trọng

(wary)

tỉnh táo

(wakeful)

cẩn thận

(wary)

Xem thêm ví dụ

Als waakzame christenen die beseffen hoe dringend de tijd is, zitten wij niet gewoon met onze armen over elkaar te wachten op bevrijding.
Với tư cách là tín đồ đấng Christ cảnh giác, hiểu được tầm quan trọng của thời thế, chúng ta không thể chỉ khoanh tay và ung dung chờ được giải cứu.
Merk vervolgens eens op hoe waakzaam Elia was.
Tiếp theo, chúng ta hãy chú ý xem Ê-li đã có tinh thần tỉnh thức đến mức nào.
9 Toen Jezus de noodzaak beklemtoonde om waakzaam te zijn, vergeleek hij zijn discipelen met slaven die wachtten op de terugkeer van hun meester na zijn bruiloft.
9 Nhấn mạnh đến sự cần thiết phải thức canh, Chúa Giê-su ví môn đồ với những đầy tớ đang đợi chủ về sau lễ cưới của người.
Daarna herinnerde hij ze eraan dat ze interessante studieprojecten moeten oppakken om geestelijk waakzaam te blijven.
Sau đó, anh nhắc nhở rằng họ nên đào sâu thêm những chủ đề trong Kinh Thánh để có thể tỉnh táo về tâm linh.
14 Jehovah, u bleef waakzaam en bracht onheil over ons, want Jehovah, onze God, u bent rechtvaardig in alles wat u doet. En toch hebben we niet naar uw stem geluisterd.
14 Do đó, Đức Giê-hô-va cứ để ý và giáng tai họa trên chúng con, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng con là công chính trong mọi việc ngài làm; vậy mà chúng con không vâng theo tiếng phán ngài.
Daarom besloten ze elke dag een Bijbelse bespreking te hebben om waakzaam te blijven.
Vì vậy, họ quyết định thảo luận về đề tài thiêng liêng mỗi ngày để luôn “chực cho sẵn”.
Waakzaamheid is van levensbelang.
Cảnh giác là điều cần thiết.
15 De boodschap is duidelijk: Als wij Armageddon willen overleven, moeten wij geestelijk waakzaam blijven en de symbolische klederen aanhouden waardoor wij als getrouwe getuigen van Jehovah God worden geïdentificeerd.
15 Thông điệp này rõ ràng: Nếu muốn sống sót qua Ha-ma-ghê-đôn, chúng ta phải giữ mình tỉnh thức về thiêng liêng và giữ áo tượng trưng để người ta nhận biết chúng ta là Nhân Chứng trung thành của Giê-hô-va Đức Chúa Trời.
„Weest waakzaam
“Hãy tỉnh-thức”
13 Waarom moeten we waakzaam blijven?
13 Tại sao chúng ta phải “luôn thức canh”?
Op grotere schaal letten Jehovah’s Getuigen ook waakzaam op wereldtoestanden in het licht van bijbelse profetieën.
Trên một bình diện rộng lớn hơn, Nhân-chứng Giê-hô-va cũng lưu ý, xem xét các biến cố trên thế giới dưới ánh sáng của các lời tiên tri trong Kinh-thánh.
Diezelfde valstrikken bestaan ook in deze tijd. En tenzij we geestelijk waakzaam zijn en ons fundament op onze Verlosser bouwen (zie Helaman 5:12), kan Satan ons met zijn ketenen binden en ons op de verboden paden leiden waarover in het Boek van Mormon wordt gesproken (zie 1 Nephi 8:28).
Chính những xiềng xích đó cũng tồn tại ngày nay, và trừ khi chúng ta cảnh giác về mặt thuộc linh và xây dựng một nền móng vững chắc trên Đấng Cứu Chuộc của chúng ta (xin xem Hê La Man 5:12), chúng ta có thể sẽ thấy mình bị trói buộc bởi những sợi xích của Sa Tan và bị dẫn dắt một cách cẩn thận xuống những nẻo cấm như đã được nói đến trong Sách Mặc Môn (xin xem 1 Nê Phi 8:28).
Gods beloften hielpen Mozes om waakzaam te blijven
Những lời hứa chắc chắn của Đức Chúa Trời đã giúp Môi-se tiếp tục tỉnh thức
Hoewel wij dus op het ogenblik niet definitief kunnen zeggen of de huidige vrede-en-zekerheidsituatie een vervulling vormt van Paulus’ woorden of in hoeverre het praten over vrede en zekerheid zich nog verder moet ontwikkelen, maakt het feit dat er nu op een ongeëvenaarde wijze over wordt gesproken, christenen er dus op bedacht dat zij te allen tijde waakzaam moeten blijven.
Bởi vậy, dù trong lúc này chúng ta không thể khẳng định dứt khoát rằng sự bàn tán xôn xao hiện nay về hòa bình và an ninh đang làm ứng nghiệm những lời của Phao-lô hay là không—hoặc các cuộc thương thuyết về hòa bình và an ninh hãy còn phải diễn tiến cho đến đâu nữa—sự thật là người ta nay nói về các điều thể ấy nhiều tới mức độ chưa bao giờ có và điều này khiến các tín đồ đấng Christ (Ky-tô) hiểu là họ cần phải luôn luôn tỉnh thức.
Toch bestaat de noodzaak waakzaam te zijn.
Tuy nhiên, cần phải đề cao cảnh giác.
Ronduit gezegd betekent dit dat wij elke dag waakzaam dienen te blijven ten aanzien van de wereldgebeurtenissen en rekening dienen te houden met het uitbreken van de grote verdrukking (1 Thessalonicenzen 5:1-5).
(Ma-thi-ơ 24:21, 36, 42, 44) Nói giản dị thì điều này có nghĩa là mỗi ngày chúng ta nên chăm chú xem những biến cố thế giới và lưu ý đến sự bùng nổ của hoạn nạn lớn.
Als Hoofd van zijn gemeente hield Jezus niet alleen een waakzaam oog op zijn gezalfde volgelingen op aarde, die in zijn voetstappen traden, maar sinds de uitstorting van de heilige geest met Pinksteren 33 G.T. gebruikte hij hen ook als een waarheidskanaal, als een „getrouwe en beleidvolle slaaf” (Mattheüs 24:45-47; Handelingen 2:1-36).
(Ma-thi-ơ 28:18) Trên cương vị Đầu hội thánh, Chúa Giê-su không những giám thị các môn đồ được xức dầu của ngài trên đất mà lại còn dùng họ làm công cụ truyền bá lẽ thật, với tư cách “đầy-tớ trung-tín và khôn-ngoan”, kể từ khi thánh linh giáng xuống trên họ vào ngày Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN.
We blijven vooral waakzaam omdat we vol verwachting uitzien naar wat Jehovah’s dag voor de verwezenlijking van zijn voornemen zal betekenen.
Trên hết, chúng ta tỉnh thức vì ngày của Đức Giê-hô-va là một biến cố quan trọng trong việc hoàn thành ý định Ngài.
+ 42 Blijf dus waakzaam, want jullie weten niet op welke dag jullie Heer komt.
+ 42 Thế nên, hãy luôn thức canh, vì anh em không biết ngày nào Chúa mình đến.
Hij moest alleen maar waakzaam blijven.
Ông chỉ còn cách tiếp tục thức canh.
Jehovah zal ons dan in een staat van waakzaamheid houden.
Rồi Đức Giê-hô-va sẽ giữ chúng ta ở trong trạng thái thận trọng cảnh giác đề phòng.
Hoe liet Elia zien dat hij waakzaam was, en hoe reageerde hij op het nieuws van één wolkje?
Ê-li cho thấy ông tỉnh thức như thế nào? Ông đã phản ứng ra sao khi nghe nói có một cụm mây nhỏ?
(De strekking van de samenvatting van de cursisten dient de volgende waarheid te omvatten: Als we waakzaam zijn en altijd tot de Vader bidden, kunnen wij de verleidingen van Satan weerstaan.)
(Mặc dù học sinh có thể sử dụng các từ khác nhau để diễn tả những phần tóm lược của họ, nhưng họ cũng nên nhận ra lẽ thật sau đây: Nếu chúng ta chịu tỉnh thức và luôn luôn cầu nguyện lên Đức Chúa Cha, thì chúng ta có thể chống lại cám dỗ của Sa Tan).
12 Wij moeten dus voortdurend smekingen opzenden in verband met het gevaar van onze situatie en onze noodzaak waakzaam te blijven.
12 Vì thế, chúng ta phải luôn luôn nài xin liên quan đến sự nguy hiểm của tình thế chúng ta và việc cần phải đề cao cảnh giác.
Met uitgespreide vleugels zweeft ze boven haar broedsel en met waakzame ogen speurt ze naar enig teken van gevaar.
Với đôi cánh giương ra, nó phủ trên bầy con nhỏ; với cặp mắt cảnh giác, nó láo liên coi có bất cứ dấu hiệu nguy hiểm nào không.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ waakzaam trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.