werkgever trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ werkgever trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ werkgever trong Tiếng Hà Lan.

Từ werkgever trong Tiếng Hà Lan có nghĩa là người chủ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ werkgever

người chủ

noun

Hoe lang zou een werkgever een lanterfanter dulden?
Một người chủ có thể chịu đựng một kẻ lười biếng được bao lâu?

Xem thêm ví dụ

Moet je vrij vragen aan je werkgever?
Có cần xin chủ cho nghỉ phép không?
Voorzitter zelf, die in zijn hoedanigheid van kan de werkgever laat zijn oordeel toevallige fouten maken, ten koste van een werknemer.
Chủ tịch chính mình, trong khả năng của mình như người sử dụng lao động có thể cho phép phán quyết của mình làm cho những sai lầm thường tại các chi phí của một nhân viên.
Dit betekent dat „fouten die je op je vijftiende maakt, tien jaar later nog door een werkgever gezien kunnen worden”, aldus Wright.
Ông Wright nói: “Những lỗi lầm mà một người phạm lúc 15 tuổi vẫn lưu lại và 10 năm sau chủ tương lai của người ấy vẫn có thể có thông tin đó”.
Natuurlijk is er een grens aan wat een werkgever van u mag vragen.
Lẽ dĩ nhiên, những đòi hỏi của chủ cũng phải có giới hạn.
Nee, niet dezelfde werkgever.
Không, không, không phải cùng ông chủ.
Ik ben hier spreken in de naam van uw ouders en uw werkgever, en ik ben verzoek u in alle ernst voor een directe en duidelijke uitleg.
Tôi nói ở đây tên của cha mẹ và người sử dụng lao động của bạn và tôi yêu cầu bạn trong tất cả các mức độ cho một lời giải thích ngay lập tức và rõ ràng.
Als u geen werk heeft, ik weet een goede werkgever!
thì tôi biết một ông chủ tốt đấy.
En indien de werkgever nu tevens een medegelovige is?
Và nói gì nếu người trả lương cũng là anh em tín đồ nữa?
(De cursisten kunnen bijvoorbeeld noemen: kiezen tussen mogelijke werkgevers of beslissen om al dan niet op een uitnodiging voor een afspraakje in te gaan.)
(Học sinh có thể đề cập đến việc chọn giữa các chủ nhân tương lai hoặc quyết định có nên chấp nhận một lời mời để đi hẹn hò không).
Maar zijn werkgever deed hem het voorstel parttime te blijven werken: twee weken werken, zes weken vrij.
Thay vì cho anh nghỉ, công ty đề nghị anh tiếp tục làm việc bán thời gian: làm hai tuần, nghỉ sáu tuần.
De Bijbel herinnert werkgevers eraan dat ’de werkman zijn loon waard is’ (1 Timotheüs 5:18).
Về phần người chủ, Kinh Thánh nhắc nhở: “Người làm công thì đáng được tiền công mình”.
In de kerstperiode geven werkgevers hun personeel vaak een cadeau of een bonus.
Vào mùa Giáng Sinh hay cuối năm, những người chủ của nơi tín đồ Đấng Christ làm việc có thể tặng quà hoặc tiền thưởng.
Misschien kunt u stress verminderen en tijd maken voor echt belangrijke dingen door minder te gaan werken, uw werkgever te vragen uw taken te verlichten of een andere baan te zoeken.
Để giảm bớt căng thẳng và có thời gian cho điều mình thật sự quý trọng, bạn có thể nghĩ đến việc giảm giờ làm, thuyết phục chủ rút bớt những đòi hỏi trong công việc hoặc xác định là mình phải đổi việc.
Ernst reageerde als volgt: „Wij hebben de beste werkgever aller tijden en wij zeggen niet op!”
Anh Ernst đáp: “Chúng tôi có ông chủ tốt hơn ai hết, và chúng tôi không muốn bỏ ông chủ đó đâu!”
Mijn werkgever, mijn werk is nauwelijks duivels.
Chủ của ta, công việc của ta rất hiểm ác.
Tijdreizen is zo illegaal in de toekomst... dat onze werkgevers bij het beëindigen van ons contract... elk spoor van onze samenwerking uit willen wissen.
Du hành xuyên thời gian bất hợp pháp tới mức, khi các chủ nhân của chúng tôi muốn chấm dứt hợp đồng, họ cũng muốn xóa sạch mọi dấu vết từng tồn tại về mối quan hệ với chúng tôi.
Trouw aan een huwelijkspartner, verplichtingen jegens oudere familieleden, getrouwheid van een werknemer tegenover zijn werkgever — ten aanzien van dit alles wordt nonchalant gehandeld en vaak geschipperd.
Sự chung thủy với người hôn phối, nghĩa vụ đối với những người lớn tuổi trong gia đình, sự trung kiên của người làm công đối với chủ—tất cả đều là tùy hứng và thường bị bỏ quên.
Altijd te laat komen kan een slechte indruk maken op werkgevers en laat zien dat u geen rekening houdt met anderen
Tật đi trễ thể hiện sự thiếu quan tâm đến người khác và có thể để lại ấn tượng xấu với cấp trên
Sommigen bijvoorbeeld hebben gedacht dat de winst die door hun werkgevers gemaakt werd, voor henzelf had kunnen zijn als zij zo’n bedrijf hadden gehad.
Chẳng hạn một số người nghĩ nếu họ đứng ra làm ăn riêng họ cũng kiếm được lời lãi như chủ nhân của họ.
„Wist u dat toerisme wel „de grootste werkgever ter wereld” wordt genoemd?
“ Theo ông/ bà, các bậc cha mẹ có thể giúp con cái tránh được nhiều vấn đề trong tuổi thiếu niên đầy khó khăn như thế nào?
U zult eerlijker tegenover uw werkgever zijn.
Các anh em sẽ lương thiện hơn với những người chủ thuê mình làm.
Praat met uw werkgever over uw werk en uw prioriteiten.
Hãy cho chủ biết về công việc và thứ tự ưu tiên của bạn.
Congresleden weten maar al te goed dat hun werkgever kan luisteren.
Nghị sĩ cũng thừa hiểu bất cứ ai được tuyển dụng cũng có thể nghe được ông ta.
Zij ontdekte dat voor elke tien beleggingsfondsen die de werkgever aanbood, de deelname twee procent afnam.
Và cô ta phát hiện ra cứ mỗi 10 quỹ mà công ty cung cấp, tỷ lệ tham gia giảm đi 2 phần trăm.
„Ik was de beste computeroperator die mijn werkgever had,” zegt Ronald, „en zuiver ter wille van overwerk offerde ik vaak tijd op die ik aan mijn gezin en vrienden had moeten besteden.
Anh Ronald nói: “Tôi là điều hành viên điện toán giỏi nhất của chủ nhân và tôi thường bỏ bê gia đình và bạn bè chỉ để làm việc phụ trội.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ werkgever trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.