What does mã bưu điện in Vietnamese mean?
What is the meaning of the word mã bưu điện in Vietnamese? The article explains the full meaning, pronunciation along with bilingual examples and instructions on how to use mã bưu điện in Vietnamese.
The word mã bưu điện in Vietnamese means postal code, postcode. To learn more, please see the details below.
Meaning of the word mã bưu điện
postal codenoun (An alphanumeric code assigned to all addresses in order to facilitate mail delivery.) |
postcodenoun |
See more examples
Nhấp vào Nhập văn bản để nhập danh sách mã bưu điện. Click Enter text to enter a list of postal codes. |
Mỗi khu vực ngoại ông có một con số tương ứng với Mã bưu điện. Each neighbourhood has a number which corresponds to its postal code. |
Thị trấn này cũng có hòm thư và mã bưu điện riêng . It comes with own zip code and US postal boxes . |
Có mã bưu điện cơ mà. Has its own zip code. |
Mã bưu điện của vùng là 3052 và 3010 (Đại học Melbourne). The suburb includes the postcodes 3052 and 3010 (University). |
Mã bưu điện Vương quốc Anh United Kingdom (GB) postal codes |
Mã bưu điện Canada Canada (CA) postal codes |
Chúng tôi có thể chia sẻ một cách ẩn danh mã bưu điện/ZIP của bạn với nhà xuất bản tạp chí." We may anonymously share your postal/ZIP code with the magazine's publisher." |
Duy nhất trừ Quận 16, Paris, được chia thành hai mã bưu điện: "75016 Paris" nằm trong phía nam quận 16, và "75116 Paris" nằm ở phía bắc quận 16. The only exception is the 16th arrondissement of Paris, which is divided between two postal codes because if its size: "75016 Paris", in the south of the arrondissement, and "75116 Paris", in the north of the arrondissement. |
Một số thành phố lớn khác của Pháp cũng được phân chia thành các mã bưu điện khác nhau nhưng không có quận nội thị nào. Some other large cities of France are also divided between several postal codes, but the postal codes do not correspond to arrondissements. |
Một mã bưu điện thường xuyên luôn luôn kết thúc với một 0, trường hợp ngoại lệ đáng chú ý là của Paris, Lyon và Marseille và các vùng ở nước ngoài và vùng lãnh thổ. A regular postcode always ends with a 0, with the notable exception of Paris, Lyon and Marseille – see below – and the Overseas Départements and Territories. |
Nó có thể xảy ra khi một ngôi làng được kết hợp với một bưu điện lớn hơn trong Lãnh thổ hải khác, do đó mã bưu điện của nó bắt đầu bằng hai chữ số của thổ hải khác. It may happen that a village is associated with a bigger post office in another département, thus its postcode begins with the two digits of another département. |
Ví dụ, Le Fresne-sur-Loire, ở Loire-Atlantique, sử dụng 49.123, trong khi mã bưu điện của nó thường bắt đầu với 44, vì nó gắn liền với các bưu điện của Ingrandes, một xã lân cận ở Maine-et-Loire. For example, Le Fresne-sur-Loire, in Loire-Atlantique, uses 49123, while its postcode should normally starts with 44, because it is associated with the post office of Ingrandes, a neighbouring commune in Maine-et-Loire. |
Tới tháng 2 năm 2005, có 117 quốc gia trong tổng số 190 nước thành viên của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU) có hệ thống mã số bưu điện. In February 2005, 117 of the 190 member countries of the Universal Postal Union had postal code systems. |
Có khả năng bạn sẽ không thể nhắm mục tiêu một mã zip hoặc tiền tố mã bưu điện vì các mã đó không hợp lệ, không thể nhắm mục tiêu do có nguy cơ xâm phạm quyền riêng tư hoặc do khu vực quá nhỏ (về diện tích đất hoặc dân số). A ZIP code or postal code prefix might not be targetable because it's either invalid, can't be targeted due to privacy concerns, or it’s too small (either in landmass or population). |
Chữ viết tắt bưu điện thì tương tự như mã đơn vị hành chính ISO 3166-2 cho tất cả 50 tiểu bang. The postal abbreviation is the same as the ISO 3166-2 subdivision code for each of the fifty states. |
Các mã số này không trùng với 13 chữ viết tắt bưu điện đơn vị hành chính Canada. These codes do not overlap with the 13 Canadian subnational postal abbreviations. |
Bưu điện Canada đã quy định mã H0H 0H0 cho Bắc Cực (theo thán từ truyền thống của Santa "Ho-ho-ho!"). Canada Post has assigned postal code H0H 0H0 to the North Pole (referring to Santa's traditional exclamation of "Ho ho ho!"). |
Mã bưu điện của Corbett là 97019. Corbett's ZIP Code is 97019. |
Mã bưu điện Pháp (FR), Đức (DE), Ấn Độ (IN) France (FR), Germany (DE), India (IN) postal codes |
“Thế giới trong một mã bưu điện: Đại Washington, D.C. như một Vùng di cư mới” (PDF). "The World in a Zip Code: Greater Washington, D.C. as a New Region of Immigration" (PDF). |
Mã bưu điện của Beavercreek là 97004. Beavercreek's ZIP code is 97004. |
Bạn có thể sử dụng tùy chọn nhắm mục tiêu theo mã bưu điện ở các quốc gia sau. Postal code targeting is available for the following countries. |
Con số của quận nội thị cũng được biểu thị trong mã bưu điện gồm 5-chữ số của Pháp. Municipal arrondissements are used in the five-digit postal codes of France. |
Bài chi tiết: Mã bưu điện Hoa Kỳ Cục Bưu điện Hoa Kỳ sử dụng hệ thống ZIP code có 5 số từ năm 1963. The first Directory of Post Offices using five-digit ZIP code numbers was published in 1963. |
Let's learn Vietnamese
So now that you know more about the meaning of mã bưu điện in Vietnamese, you can learn how to use them through selected examples and how to read them. And remember to learn the related words that we suggest. Our website is constantly updating with new words and new examples so you can look up the meanings of other words you don't know in Vietnamese.
Updated words of Vietnamese
Do you know about Vietnamese
Vietnamese is the language of the Vietnamese people and the official language in Vietnam. This is the mother tongue of about 85% of the Vietnamese population along with more than 4 million overseas Vietnamese. Vietnamese is also the second language of ethnic minorities in Vietnam and a recognized ethnic minority language in the Czech Republic. Because Vietnam belongs to the East Asian Cultural Region, Vietnamese is also heavily influenced by Chinese words, so it is the language that has the fewest similarities with other languages in the Austroasiatic language family.