वियतनामी में tuổi thọ người का क्या मतलब है?

वियतनामी में tuổi thọ người शब्द का क्या अर्थ है? लेख में वियतनामी में tuổi thọ người का उपयोग करने के तरीके के बारे में द्विभाषी उदाहरणों और निर्देशों के साथ-साथ पूर्ण अर्थ, उच्चारण की व्याख्या की गई है।

वियतनामी में tuổi thọ người शब्द का अर्थ दीर्घायु, जीवन काल, टाइम टू लिव, दीर्घ आयु, थकान है। अधिक जानने के लिए, कृपया नीचे विवरण देखें।

उच्चारण सुनें

tuổi thọ người शब्द का अर्थ

दीर्घायु

(longevity)

जीवन काल

(longevity)

टाइम टू लिव

दीर्घ आयु

(longevity)

थकान

और उदाहरण देखें

người tính là bấy nhiêu giờ đó bằng với tuổi thọ của khoảng 7.000 người cộng lại.
एक व्यक्ति ने अंदाज़ा लगाया कि इंतज़ार में ज़ाया हुए ये 4.7 अरब घंटे दरअसल 7,000 लोगों की जीवन-अवधि के बराबर हैं।
Dù vậy, những tiến bộ về khoa học có thật sự kéo dài tuổi thọ con người hay không thì chưa biết.
उनकी खोज से इंसानों की उम्र बढ़ पाएगी या नहीं, यह तो वक्त ही बताएगा।
Như vậy, sống sạch sẽ hẳn là có ảnh hưởng lớn đến tuổi thọ của một người.
तो कहा जा सकता है कि साफ-सफाई का ताल्लुक ज़िंदगी और मौत से है।
“Các nhà sinh vật học đang cố gắng loại trừ bệnh tật và kéo dài tuổi thọ của con người.
“मैं आपको शास्त्र से एक आयत पढ़कर सुनाना चाहता/ती हूँ, जिससे कई शादीशुदा जोड़ों को फायदा पहुँचा है।
Các đường đồ thị này chỉ ra về cơ bản tuổi thọ con người, theo quan hệ giữa thời gian sống còn lại và sức khỏe của họ, đối với các lứa tuổi khác nhau tại thời điểm nhận được các trị liệu.
तो यह पथ रेखाएं दर्शाती हैं कि हमारी अपेक्षा में लोग कैसे जियेंगे, शेष जिवन प्र्त्याशा के संदर्भ में, जैसा कि उन के स्वस्थ से नापा जा सकता है, दी गयी आयु के लिये जब ये उपचार आये जो उनकी थी.
Một số nhà khoa học nghiên cứu về sự lão hóa có quan điểm lạc quan về triển vọng kéo dài tuổi thọ của con người.
जीवों की उम्र का अध्ययन करनेवाले कुछ वैज्ञानिकों को उम्मीद है कि इंसानों की उम्र बढ़ायी जा सकती है।
BẢY MƯƠI năm—tuổi thọ của một người bình thường—đó là thời gian mà dân Giu-đa sẽ bị lưu đày ở Ba-by-lôn.
सत्तर साल यानी आम इंसान का जितना जीवन होता है, उतने समय तक यहूदा के लोग बाबुल की बंधुआई में रहेंगे।
(Thi-thiên 90:10) Tuổi thọ trung bình của con người là 70 năm; khi đến tuổi 85, Ca-lép đã xem mình là mạnh khỏe khác thường.
(भजन 90:10, नयी हिन्दी बाइबिल) एक आम आदमी लगभग 70 साल जीता है और कालेब ने जब अपने असाधारण बल के बारे में बताया तब वह 85 साल का था।
Với tuổi thọ trung bình 70 năm, một người có thể hy vọng sống được 25.500 ngày.
सत्तर साल की ज़िंदगी का मतलब है करीब 25,500 दिन।
Dù khoảng thời gian này dường như rất dài đối với chúng ta ngày nay, nhưng hãy nhớ rằng trước đây tuổi thọ con người cao hơn bây giờ rất nhiều; từ A-đam đến Áp-ra-ham chỉ có bốn đời nối chồng với nhau.
आज 2,000 साल काफी लंबा समय लग सकता है, मगर हमें याद रखना चाहिए कि उस ज़माने में लोगों की उम्र बहुत लंबी होती थी।
Thứ nhất, Nô-ê không chỉ đồng đi với Đức Chúa Trời trong thế gian gian ác trước trận Đại Hồng Thủy trong 70 hoặc 80 năm, là tuổi thọ của nhiều người ngày nay.
एक, वह जलप्रलय से पहले 70 या 80 सालों से नहीं बल्कि 600 सालों से यहोवा की सेवा कर रहा था।
Tạp chí Life viết: “Công trình của Pasteur và Koch đã mở ra khoa vi sinh vật học và dẫn đến những tiến bộ về miễn dịch học, về vệ sinh giúp kéo dài tuổi thọ con người, nhiều hơn so với bất cứ tiến bộ khoa học nào khác trong 1.000 năm qua”.
लाइफ पत्रिका कहती है: “पास्चर और कॉच के कामों से सूक्ष्मजीव-विज्ञान की शुरूआत हुई और रोगक्षमताविज्ञान, साफ-सफाई और स्वास्थ्य क्षेत्र में भी काफी तरक्की की गयी। इसलिए पिछले 1,000 सालों में विज्ञान क्षेत्र में हुई प्रगति ने इंसान की आयु बढ़ाने में इतनी कामयाबी हासिल नहीं की जितनी कि इन दोनों के योगदानों ने की है।”
Khi những tín đồ đấng Christ được xức dầu ngày càng thêm tuổi thọ và số người này giảm dần, các chiên khác đảm nhận công việc rao giảng và bành trướng công việc này trên khắp đất.
(प्रकाशितवाक्य ७:९; यूहन्ना १०:१६, NW) जैसे-जैसे अभिषिक्त मसीही अधिकाधिक वृद्ध और कम होते गए हैं, अन्य भेड़ ने प्रचार कार्य का बीड़ा उठाया है और उसे पूरी पृथ्वी तक पहुँचाया है।
Do đó, tuổi thọ trung bình của người ta kéo dài gần một ngàn năm trong thời trước trận Nước Lụt, và sau đó giảm đi cách nhanh chóng.
इसलिए जलप्रलय से पहले के समय तक लोग लगभग हज़ार साल जीते थे, मगर जलप्रलय के बाद से लोगों के जीवनकाल में भारी गिरावट आयी।
Giá trị thật sự của đời sống không thể tính bằng tuổi thọ hoặc tài sản mà một người có.
ज़िंदगी का असली मोल इस बात ने नहीं आँका जाता कि एक इंसान कितने साल ज़िंदा रहता है या उसके पास सुख-सुविधा की कितनी चीज़ें हैं।
Ông Sem hưởng thọ bao nhiêu tuổi, và ông là người như thế nào?
❍ शेम कितने साल तक जीया और वह कैसा इंसान था?
Ở ít nhất 25 quốc gia, người ta vẫn có tuổi thọ dự tính là 50 tuổi hay thấp hơn.
आज कम से कम ऐसे 25 देश हैं जहाँ लोग सिर्फ 50 या उससे कम साल तक जीते हैं।
Một số nhà nghiên cứu ở thế kỷ 21 này đã nói đến “sự bất tử thật sự”, “tuổi thọ của con người vào năm 2099 không còn bị giới hạn nữa”, “khả năng khiến tế bào phân chia không ngừng” và những lời giống như vậy.
इक्कीसवीं सदी के कई खोजकर्ता कहते हैं कि “इंसान लगभग अमर हो जाएँगे,” “सन् 2099 के आते-आते इंसान के जीवन का कोई अंत न होगा,” “शरीर की कोशिकाओं में हमेशा नए बनते जाने की काबिलीयत होगी,” वगैरह-वगैरह।
Chẳng phải là điều nghịch lý hay sao khi những con rùa không có khả năng sáng tác hay hiểu biết về mỹ thuật lại có thể sống đến hơn 200 năm, trong khi tuổi thọ của những người giàu khả năng này lại chẳng bằng một nửa?
क्या यह उल्टी बात नहीं लगती कि कछुए, जिनमें कुछ भी रचनात्मक या कलात्मक काबिलीयतें नहीं हैं, २०० से ज़्यादा साल जीते हैं जबकि इंसान, जिनमें ऐसी ढेरों काबीलियतें हैं, वे बस इनकी आधी ज़िंदगी से भी कम साल जीते हैं?
17 Luận về tuổi thọ của con người bất toàn, người viết Thi-thiên nói tiếp: “Tuổi-tác của chúng tôi đến được bảy mươi, còn nếu mạnh-khỏe thì đến tám mươi; song sự kiêu-căng của nó bất quá là lao-khổ và buồn-thảm, vì đời sống chóng qua, rồi chúng tôi bay mất đi”.
17 असिद्ध इंसानों के जीवनकाल के बारे में भजनहार कहता है: “हमारी आयु के वर्ष सत्तर हैं; यदि वे बल के कारण अस्सी भी हो जाएं, तो भी उनकी अवधि दुख और कष्ट में बीतती है। वे अविलम्ब व्यतीत हो जाते हैं और हमारे प्राण-पखेरू उड़ जाते हैं।”
Nếu loài thực vật này có tuổi thọ đáng kinh ngạc như thế, vậy con người thì sao?
अगर पौधे इतने लंबे समय तक जीवित रह सकते हैं, तो क्या इंसान नहीं रह सकते?
Tại nhiều nước Âu Châu và Hoa Kỳ, những người sinh vào năm 1900 có tuổi thọ trung bình chưa tới 50.
सन् १९०० में, अनेक यूरोपीय देशों और अमरीका में जन्म के समय अपेक्षित जीवन ५० से कम था।
Dù vào thời Kinh Thánh, người ta có tuổi thọ rất cao nhưng theo sách 2002 Guinness Book of World Records (Kỷ lục thế giới Guinness 2002), người thọ nhất từ xưa tới nay sống được 122 năm và 164 ngày.
हालाँकि बाइबल ऐसे कई लोगों का ज़िक्र करती है जिन्होंने इससे भी काफी लंबी उम्र पायी थी, फिर भी सन् 2002 गिनिज़ बुक ऑफ वर्ल्ड रिकॉड्र्स कहता है कि अब तक सबसे लंबी उम्र पानेवाला शख्स 122 साल और 164 दिन जीया।
Thế nhưng làm sao người ta có thể sống thọ được 900 tuổi hay lâu hơn nữa?
मगर यह कैसे हो सकता है कि लोग 900 या उससे भी ज़्यादा साल तक जीते थे?
mà ta có thể gọi, như tôi giải thích, tương ứng với sự trẻ hóa mạnh ở người, hay vận tốc thoát tuổi thọ.
जिसे कि, जैसा मैंने समझाया, मजबूत मानव कायाकल्प या मनचाही गति बराबरी से कहा जा सकता है.

आइए जानें वियतनामी

तो अब जब आप वियतनामी में tuổi thọ người के अर्थ के बारे में अधिक जानते हैं, तो आप सीख सकते हैं कि चयनित उदाहरणों के माध्यम से उनका उपयोग कैसे करें और कैसे करें उन्हें पढ़ें। और हमारे द्वारा सुझाए गए संबंधित शब्दों को सीखना याद रखें। हमारी वेबसाइट लगातार नए शब्दों और नए उदाहरणों के साथ अपडेट हो रही है ताकि आप उन अन्य शब्दों के अर्थ देख सकें जिन्हें आप वियतनामी में नहीं जानते हैं।

वियतनामी के अपडेटेड शब्द

क्या आप वियतनामी के बारे में जानते हैं

वियतनामी वियतनामी लोगों की भाषा है और वियतनाम में आधिकारिक भाषा है। यह 4 मिलियन से अधिक विदेशी वियतनामी के साथ-साथ वियतनामी आबादी के लगभग 85% की मातृभाषा है। वियतनामी भी वियतनाम में जातीय अल्पसंख्यकों की दूसरी भाषा है और चेक गणराज्य में एक मान्यता प्राप्त जातीय अल्पसंख्यक भाषा है। क्योंकि वियतनाम पूर्वी एशियाई सांस्कृतिक क्षेत्र से संबंधित है, वियतनामी भी चीनी शब्दों से काफी प्रभावित है, इसलिए यह वह भाषा है जिसमें ऑस्ट्रोएशियाटिक भाषा परिवार में अन्य भाषाओं के साथ सबसे कम समानताएं हैं।