beläte trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ beläte trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ beläte trong Tiếng Thụy Điển.

Từ beläte trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là hình ảnh, ảnh, hình, điển hình, chân dung. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ beläte

hình ảnh

(picture)

ảnh

(picture)

hình

(image)

điển hình

(portrait)

chân dung

(portrait)

Xem thêm ví dụ

Lukaris svarar: ”Vi blir undervisade av de gudomliga och heliga Skrifterna som tydligt säger: ’Du skall icke göra dig något beläte eller någon bild, vare sig av det som är uppe i himmelen eller av det som är nere på jorden. ... Du skall icke tillbedja sådana, ej heller tjäna dem [2 Moseboken 20:4, 5]’, eftersom vi bör tillbe, inte den skapade varelsen, utan endast himlens och jordens Skapare, och endast honom skall vi böja oss ner inför. ...
Lucaris trả lời: “Chúng ta được Kinh Thánh của Đức Chúa Trời dạy dỗ, và Lời Ngài nói rõ ràng: ‘Ngươi không được làm hình tượng cho mình, hay một hình giống bất cứ vật gì ở trên trời, hay ở dưới đất; ngươi không được sùng bái chúng, cũng không được tôn thờ chúng; [Xuất Ê-díp-tô Ký 20:4, 5]’ bởi lẽ chúng ta phải thờ phượng không phải tạo vật mà chỉ một mình Đấng Tạo Hóa, Đấng làm ra trời và đất, và chỉ tôn thờ Ngài mà thôi...
(2 Moseboken 6:3; Psalm 83:18) När han i 2 Moseboken 20:4, 5 läste att Gud förbjuder användningen av religiösa bilder och beläten, blev han ännu mer förvånad!
Khi em đọc nơi Xuất Ê-díp-tô Ký 20:4, 5 rằng Đức Chúa Trời cấm dùng hình tượng trong việc thờ phượng, em càng ngạc nhiên hơn nữa!
Han blev chockerad över det han där i sin katolska bibel läste om beläten och bilder.
Anh ta sửng sốt về điều mà Kinh-thánh Công giáo của anh nói về việc thờ hình tượng.
Starkt motstånd mot bruket av religiösa bilder och beläten har inte varit begränsat till judarna.
Không phải chỉ có dân Do Thái chống đối dữ dội việc dùng hình tượng trong tôn giáo.
Jesus gav oss sedan en mönsterbön, inte för att den skulle upprepas som en ritual med hjälp av ett radband eller ett beläte, utan till att tjäna till vägledning för oss.
Sau đó Giê-su cho một lời cầu nguyện mẫu, không phải để chúng ta lặp đi lặp lại như một nghi thức lần chuỗi hạt hay dùng hình tượng, nhưng để cho chúng ta một nguyên tắc về cách cầu nguyện.
Längre fram i tiden, när Muhammed var barn, fanns det araber som opponerade sig mot bruket av religiösa bilder och beläten.
Sau này, khi ông Muhammad còn bé, có những người Á-rập chống lại việc dùng hình tượng trong sự thờ phượng.
Bilder och beläten — hur tillbedjarna betraktar dem
Quan điểm của những người thờ hình tượng
Det är knappast något att förvåna sig över att Bibeln tydligt visar att bilder och beläten är värdelösa och fullständigt oförmögna att hjälpa sina tillbedjare att nalkas Gud.
Thật không có gì ngạc nhiên khi Kinh-thánh vạch trần hình tượng là những vật vô dụng và hoàn toàn không có khả năng giúp những người tôn sùng chúng đến gần Đức Chúa Trời hơn.
Det sägs vidare i samma bok: ”Innan vördnadsbetygelser för bilder och beläten blev vanligt förekommande hade det troligen blivit brukligt att frambära vördnadsbetygelser för korset, en symbol som ... inte förekommer på kristna monument eller konstföremål förrän Konstantin angav mönstret genom att bruka det i labarum [korsmärkt fälttecken].”
Quyển sách vừa nói còn nhận xét thêm: “Có thể trước khi có sự thờ kính hình tượng thì đã có tục lệ thờ kính biểu tượng của Thập tự giá mà người ta không thấy có trên các đền đài hay các sản phẩm nghệ thuật tôn giáo trước khi Constantine đặt ra việc đó trong một loại thập kỳ [cờ hiệu cho quân đội có vẽ hình một chữ thập] (labarum)”.
Bilder och beläten får inte 2 Moseboken 20:4–6;
Không được dùng hình tượng Xuất Ê-díp-tô Ký 20:4-6;
Du skall inte göra dig något beläte eller någon bild.
Các người không được tạc một tượng thần nào.
Trots att romersk-katolska teologer har varit snara att fördöma hednisk avgudadyrkan, har de ofta tagit till precis samma argument som de så kallade hedningarna för att rättfärdiga sitt eget bruk av bilder och beläten.
Tuy các nhà thần học Công giáo La-mã đã mau mắn lên án sự thờ hình tượng của người ngoại đạo nhưng đến khi chính họ thờ hình tượng thì lại cũng xử dụng các lập luận mà người ngoại đạo đã dùng để tự bào chữa cho việc làm của mình.
Religiösa bilder och beläten — Hur betraktar du dem?
Bạn xem các hình tượng tôn giáo thế nào?
I våra dagar överträffar emellertid kristenheten alla andra religioner när det gäller bruket av bilder och beläten.
Tuy thế, ngày nay những đạo tự xưng theo đấng Christ có vô số hình tượng, nhiều hơn tất cả những đạo khác.
Johannes Damascenus, som helgonförklarats av de romersk-katolska och ortodoxa kyrkorna, skrev på 700-talet: ”Liksom kyrkofäderna raserade tempel och helgedomar ägnade åt demoner och i deras ställe uppförde helgedomar till helgonens ära, och vi dyrkar dessa, så raserade de också bilder och beläten av demoner och ersatte dem med bilder av Kristus och Guds Moder och helgonen.”
Vào thế kỷ thứ tám tây lịch, một người tên “John of Damascus” được giáo hội Công giáo La-mã và giáo hội Chính thống Đông phương xem như một “thánh” đã viết như sau: “Lần hồi khi các thánh Cha lật đổ đền và bàn thờ của quỷ và thế vào đấy bàn thờ với tên các Thánh để chúng ta thờ phượng thì các vị ấy cũng dẹp bỏ hình tượng của đấng Ky-tô, của Mẹ Đức Chúa Trời và của chư Thánh”.
(Jesaja 42:8, NW) Bibeln varnar oss därför och säger att de som dyrkar bilder och beläten ”inte [skall] ärva Guds rike”. — Galaterna 5:19—21.
Vì vậy, Kinh-thánh cảnh cáo rằng những ai tôn sùng hình tượng sẽ “không được hưởng nước Đức Chúa Trời” (Ga-la-ti 5:19-21).
Vid dyrkan av Baal använde man sig av bilder och beläten.
Sự thờ phượng Ba-anh bao gồm việc dùng hình tượng.
Efter att ha fått lära sig från bibeln hur Gud betraktar bilder och beläten har många känt sig manade att avlägsna sådana bilder från sina hem och ur sin form av tillbedjan.
Sau khi được chỉ bằng Kinh-thánh để thấy Đức Chúa Trời xem hình tượng thế nào, nhiều người cảm thấy cần phải loại bỏ hình tượng khỏi nhà và không thờ chúng nữa.
Den kristna synen på bilder och beläten
Quan điểm của tín đồ Đấng Christ (Ky-tô) về hình tượng
De erinrar sig att Guds lag säger att man varken skall tillverka eller tjäna avgudar eller skulpterade bilder eller beläten.
Họ nhớ lại rằng luật pháp của Đức Chúa Trời không cho làm nên các hình tượng hoặc những tượng chạm và phụng sự chúng.
□ ”Det framgår tydligt av olika bibliska skildringar att den sanna gudsdyrkan var fri från bilder och beläten. ...
□ “Từ những câu chuyện trong Kinh-thánh, người ta thấy rõ ràng là sự thờ phượng thật của Đức Chúa Trời không có hình tượng...
Bokstavligt talat miljarder människor faller ner inför bilder och beläten.
Thật vậy, hàng tỉ người cúi lạy các hình tượng.
Först sade prästen att han för sin del bara vördade dessa beläten och bilder; han tillbad dem inte.
Ban đầu vị linh mục nói là chính ông chỉ sùng bái chứ không thờ hình tượng.
Att falla ner inför avgudar var emellertid så vanligt att de kristna blev hånade därför att de inte använde bilder och beläten i sin tillbedjan.
Ngày xưa sự nghiêng mình trước các hình tượng thông thường đến độ tín đồ đấng Christ (Ky-tô) bị người ta chế nhạo vì họ thờ phượng mà không dựa vào hình tượng nào hết.
Vad var då orsaken till att Jehova Gud intog en så orubblig ståndpunkt mot bilder och beläten?
Tại sao Đức Giê-hô-va lại lên án các hình tượng một cách nặng nề như thế?

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ beläte trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.