dvs trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ dvs trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ dvs trong Tiếng Thụy Điển.

Từ dvs trong Tiếng Thụy Điển có nghĩa là tức là. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ dvs

tức là

(ie)

Xem thêm ví dụ

Dessutom kan han föra oss ”till härlighet”, dvs. in i ett nära förhållande till honom.
Ngoài ra, Đức Giê-hô-va sẽ ‘tiếp-rước chúng ta trong sự vinh-hiển’, nghĩa là chấp nhận cho chúng ta có mối quan hệ mật thiết với Ngài.
Vi ”gör inte på förhand upp planer för köttet” – dvs. vår främsta strävan i livet är inte att söka nå världsliga mål eller tillfredsställa köttsliga begär.
Chúng ta không “chăm-nom về xác-thịt mà làm cho phỉ lòng dục nó”, tức không đặt sự thành đạt trong xã hội hoặc ham muốn xác thịt lên hàng đầu trong đời sống.
Det hade hjälpt dem att ”förvissa” sig ”om allt”, dvs. att i ljuset av Guds ord granska det de tidigare hade lärt sig och ”hålla fast vid det goda”.
Khóa này đã giúp họ “xem-xét mọi việc”, tức nghiên cứu cẩn thận những điều họ đã học trước đây dưới ánh sáng của Lời Đức Chúa Trời, và “điều chi lành thì giữ lấy”.
7 Jehovas vittnen vet att de är skyldiga att ”underordna sig de överordnade myndigheterna”, dvs. de styrande härskarna.
7 Nhân-chứng Giê-hô-va biết rằng họ phải “vâng-phục các đấng cầm quyền trên mình”, tức các chính quyền (Rô-ma 13:1).
Tvärtom ”anbefaller” de sig ”som Guds tjänare ... genom ära och vanära, genom dåligt rykte och gott rykte; som bedragare [dvs. enligt motståndare] och ändå [i verkligheten] sannfärdiga”. (2 Korinthierna 6:4, 8)
Trái lại, họ “làm cho mình đáng trượng... như kẻ hầu việc Đức Chúa Trời... dầu vinh dầu nhục, dầu mang tiếng xấu, dầu được tiếng tốt; [bị kẻ chống đối] ngó như kẻ phỉnh-dỗ, nhưng [thực chất] là kẻ thật-thà”.—2 Cô-rinh-tô 6:4, 8, 9.
De föremål krukmakaren har format säger nu att krukmakaren inte har några händer, dvs. saknar förmåga att forma.
Chính vật mà thợ gốm nặn ra bây giờ lại nói là người thợ không có tay hay quyền năng để làm ra nó.
När livskraften slutar att hålla liv i kroppen, dör människan, dvs. själen. — Psalm 104:29; Predikaren 12:1, 7.
Khi sinh hoạt lực ngừng duy trì thân thể, thì người ta, tức là linh hồn bị chết (Thi-thiên 104:29; Truyền-đạo 12:1, 7).
Aposteln Johannes fick i en syn se dem som ”kommer segerrikt ifrån vilddjuret och ifrån dess bild”, dvs. de smorda efterföljarna till Kristus i deras himmelska ställning, och dessa förkunnar: ”Stora och underbara är dina gärningar, Jehova Gud, den Allsmäktige.
Trong một sự hiện thấy ban cho sứ đồ Giăng, “những kẻ đã thắng con thú và hình-tượng nó”những tín đồ Đấng Christ được xức dầu ở trên trời—tuyên bố: “Hỡi Chúa là Đức Chúa Trời Toàn-năng, công-việc Chúa lớn-lao và lạ-lùng thay!
3 Ibland försöker Satan med ett bakhåll, dvs. med förföljelse eller motstånd, vilket är avsett att bryta vår ostrafflighet, så att vi upphör att tjäna Jehova.
3 Có khi Sa-tan tìm cách tấn công bất ngờbắt bớ hoặc chống đối nhằm làm chúng ta mất đi lòng trung kiên để rồi ngưng phụng sự Đức Giê-hô-va (II Ti-mô-thê 3:12).
8 Längre fram går man i kabbalan, dvs. senare litteratur om judisk mystik, till och med så långt som till att lära reinkarnation.
8 Văn chương huyền bí Do Thái sau này, tức là Cabala, còn dạy cả đầu thai nữa.
Jehova kommer att se till att varje spår av kristenhetens korrupta religiösa system snart utplånas, liksom också det övriga av ”det stora Babylon”, dvs. hela världsväldet av falsk religion. — Uppenbarelseboken 18:1–24.
Đức Giê-hô-va sẽ lo liệu sao cho chẳng bao lâu nữa mọi vết tích của hệ thống tôn giáo tự xưng theo Đấng Christ bị xóa bỏ hoàn toàn, cả đế quốc tôn giáo giả thế giới gọi “Ba-by-lôn lớn” cũng vậy.—Khải-huyền 18:1-24.
Men var och en i sin egen ordning: förstlingen Kristus, efteråt de som hör Kristus till [dvs. hans medregenter] under hans närvaro.
Nhưng mỗi người theo đúng thứ tự của mình: Đấng Ki-tô là trái đầu mùa; kế đến, những người thuộc về Đấng Ki-tô [những người đồng cai trị với ngài] sẽ được sống lại trong thời kỳ ngài hiện diện.
Så jag utsågs till att bygga paviljongen av papprör, dvs. återvinningsbart papper.
Vì vậy tôi đã được chọn để dựng một cái rạp từ những ống giấy giấy tái chế.
Ödmjukhet gjorde det möjligt för Jesu lärjungar, som var ”olärda och helt vanliga människor”, att fatta och tillämpa andliga sanningar som undgick sådana människors uppmärksamhet som var ”visa och intellektuella”, dvs. endast ”i köttsligt avseende”.
Sự khiêm nhường đã giúp các môn đồ “dốt-nát không học” của Chúa Giê-su có thể hiểu và áp dụng những lẽ thật thiêng liêng trong khi những kẻ ‘khôn-ngoan, sáng dạ’, nhưng chỉ “theo xác-thịt”, thì không thể hiểu được.
När ”jordens skörd”, dvs. insamlandet av dem som ska bli räddade, är avslutad, är det tid för ängeln att slunga skörden från ”jordens vinstock” i ”Guds förbittrings stora vinpress”.
Khi “mùa-màng dưới đất”—tức việc thu nhóm những người sẽ được cứu—hoàn tất, đó sẽ là thời điểm mà thiên sứ ‘hái những chùm nho ở dưới đất và ném vào thùng lớn thạnh-nộ của Đức Chúa Trời’.
Satan angrep därigenom vad som kallas Guds ”suveränitet”, dvs. Guds ställning som den Högste.
Do đó, Sa-tan thách thức cái được gọi là “quyền thống trị” của Đức Chúa Trời, tức cương vị của ngài là Đấng Chí cao.
I sitt inledningstal till den första klassen gav han uttryck åt sin övertygelse att Gileadskolan skulle få framgång, när han sade: ”Vi tror att — i överensstämmelse med dess namn [Gilead] — en ’vittneshög’, dvs. en rik mängd av vittnesbörd, skall gå ut från den här platsen till alla delar av världen och att detta vittnesbörd skall stå som ett monument till Guds ära, vilket aldrig kan förstöras.
Anh bày tỏ niềm tin tưởng về sự thành công của Trường Ga-la-át trong bài giảng khai mạc khóa đầu tiên khi anh nói: “Chúng tôi tin rằng, đúng như tên Ga-la-át, ‘đống đá làm chứng sẽ từ nơi này đi khắp cùng trái đất và sự làm chứng như thế sẽ là đài kỷ niệm cho sự vinh quang của Đức Chúa Trời mà không bao giờ bị hủy diệt.
Om vi börjar titta för mycket på ”den hårda vinden” skulle vi också kunna börja sjunka, dvs. tvivla på att Jehova verkligen kommer att hjälpa oss.
Chúng ta có thể bắt đầu chìm nếu bắt đầu ‘nhìn gió mạnh’, chú tâm vào sức mạnh của gió và nghi ngờ nơi sự hỗ trợ của Đức Giê-hô-va.
De kommer att få leva på en paradisisk jord — en möjlighet som Gud berett åt dem ”från världens grundläggning”, dvs. från grundläggningen av världen av återlösbara människor. — Lukas 11:50, 51.
Họ sẽ được sống trong một địa đàng trên đất—một triển vọng mà Đức Chúa Trời đã chuẩn bị cho họ “từ khi sáng-thế”, tức là thế giới loài người có thể cứu được (Lu-ca 11:50, 51).
Jo, därför att stunden för hans dom har kommit, dvs. verkställandet av domen mot det stora Babylon och alla andra delar av Satans synliga tingens ordning. — Uppenbarelseboken 14:7; 18:8–10.
Bởi vì giờ phán xét đã đến—sự phán xét Ba-by-lôn Lớn và mọi khía cạnh khác của hệ thống hữu hình của Sa-tan (Khải-huyền 14:7; 18:8-10).
När Paulus skrev till hebréerna, dvs. kristna som hade en judisk bakgrund, kastade han mycket ljus över lagen och den nyckelroll som Kristus har i samband med Guds vilja.
Trong thư viết cho người Hê-bơ-rơ là tín đồ gốc Do Thái, Phao-lô giải thích mục đích Luật Pháp, và ý định của Đức Chúa Trời được thực hiện qua Chúa Giê-su như thế nào.
Denna endräkt kommer till uttryck när de som har lyssnat till bönen säger ”amen”, dvs. ”må så ske”.
Sự hợp nhất này thể hiện khi những người lắng nghe nói: “A-men” hoặc “Xin được như ý” vào cuối lời cầu nguyện.
Londontidningen The Daily Telegraph rapporterar: ”Astronomer har räknat ut att man kan se 70 tusen miljoner miljoner miljoner – dvs. siffran sju följd av 22 nollor – stjärnor från jorden” i ett teleskop.
Tờ The Daily Telegraph của Luân Đôn nói rằng qua kính viễn vọng, “các nhà thiên văn đã tính số ngôi sao có thể thấy được từ trái đất là 70 ngàn tỷ tỷ—tức có 22 số không sau số bảy”.
(Haggaj 2:7) Är detta att nationerna sätts i gungning det som får ”nationernas dyrbara skatter”, dvs. uppriktiga människor, att omfatta den sanna tillbedjan?
(A-ghê 2:7) Phải chăng việc làm rúng động “hết thảy các nước” khiến cho “những sự ao-ước” của các nướcnhững người có lòng thành—tiếp nhận sự thờ phượng thật?
Han skriver nu, sedan han utfört 1.106 sådana operationer: ”I vartenda fall upprätthålls min överenskommelse eller mitt kontrakt med patienten”, dvs. att inte använda blod.
Bây giờ, sau khi thực hiện 1.106 cuộc giải phẫu như vậy, ông viết: “Trong mọi trường hợp, tôi đều giữ cam kết với bệnh nhân”, nghĩa là không dùng máu.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ dvs trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.