folkmord trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ folkmord trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ folkmord trong Tiếng Thụy Điển.

Từ folkmord trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là diệt chủng, Diệt chủng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ folkmord

diệt chủng

Han och hans far hade tillsammans flytt från sitt hemland under folkmordet 1994.
Gilbert đã cùng cha chạy lánh nạn diệt chủng ở quê nhà vào năm 1994.

Diệt chủng

Han och hans far hade tillsammans flytt från sitt hemland under folkmordet 1994.
Gilbert đã cùng cha chạy lánh nạn diệt chủng ở quê nhà vào năm 1994.

Xem thêm ví dụ

Även om hans folk har blivit utsatta för folkmord och tro mig, han känner varje slag mot varje gammal nunnas huvud, i varje kinesiskt fängelse.
Ngay khi tín đồ của ông đang bị đàn áp -- và tin tôi đi, ông cảm thấy từng nỗi đau trông tâm trí từng bà mẹ già, trong mọi ngục tù Trung Hoa.
Kan vi säga att det är de katolska präster och nunnor som onekligen har ett visst ansvar för det folkmord som ägde rum i Rwanda år 1994?
Chúng ta có thể nói đó là các linh mục hoặc các nữ tu sĩ Công giáo, những người đã thú nhận là mình gánh chịu phần nào trách nhiệm về sự diệt chủng đã xảy ra tại Rwanda vào năm 1994 không?
Religionen har i hundratals år spelat en avgörande roll när det gällt att främja eller underblåsa nationalistiskt hat, krig och folkmord.
Trong hàng bao thế kỷ tôn giáo đã đóng vai trò chủ yếu trong việc cổ võ hay ủng hộ mối thù giữa các quốc gia, các cuộc chiến tranh và những tai họa diệt chủng.
(Efesierna 2:2; 2 Korintierna 4:4) Det är inte underligt att många frågar sig om inte alla de ohyggligheter som har förekommit i denna ”upplysta” vetenskapens tidsålder — två världskrig, folkmorden i Europa och Kampuchea, politiskt framdriven svält i Afrika, djup, världsomfattande religiös splittring och stora rasmotsättningar, hat, mord, systematisk tortyr, det kriminella nedbrytandet av människor genom narkotika, för att nämna bara ett fåtal saker — följer en övergripande plan uppgjord av någon mäktig, ond makt, som är inriktad på att driva mänskligheten bort från Gud och kanske också mot globalt självmord.
Không có gì lạ khi nhiều người tự hỏi không biết tất cả các việc tàn nhẫn xảy ra trong thời đại khoa học “tân tiến văn minh” này—hai thế chiến, các cuộc tàn sát ở Âu Châu và Căm-pu-chia, các nạn đói gây ra do mưu chước chính trị ở Phi Châu, các cuộc chia rẽ trầm trọng trên thế giới về tôn giáo và chủng tộc, sự thù hằn, giết người, tra tấn có tổ chức, việc dùng ma túy để làm bại hoại con người, ấy là chỉ kể ra một số ít sự việc—có thể là thành quả của đồ án to tát do một nguồn lực mạnh và ác cứ muốn đưa nhân loại xa cách Đức Chúa Trời và có lẽ ngay cả dẫn họ đến sự tự sát tập thể.
5 Det finns rentav uppgifter om att man försökte begå folkmord på israeliterna.
5 Có cả những sự ghi chép nói về mưu toan diệt chủng người Y-sơ-ra-ên.
Vi hör regelbundet om våld inom familjen, terrordåd, folkmord och massmord utan något synbart motiv.
Chúng ta thường hay nghe về sự hung bạo trong gia đình, hành động khủng bố, chiến dịch diệt chủng và giết người tập thể một cách vô cớ.
Det är därför vi ödslar tid att prata om samkönade äktenskap och inte om folkmord eller spridning av kärnvapen eller fattigdom eller andra enormt allvarliga frågor.
Đây là vì sao chúng ta nên bỏ thời gian ra đề bàn về những thứ như hôn nhân đồng tính và không phải về sự diệt chủng hay sự gia tăng vũ khí hạt nhân hay sự nghèo túng hay bất kỳ vấn đề có hệ quả to lớn nào khác.
Under folkmorden i Rwanda 1994 visade Jehovas vittnen sin kärlek till varandra.
Chẳng hạn, trong cuộc diệt chủng vào năm 1994 ở Rwanda, Nhân Chứng Giê-hô-va đã thể hiện tình yêu thương với nhau.
VAD har etniska konflikter, rasism, diskriminering, segregation och folkmord gemensamt?
SỰ HUNG BẠO giữa các sắc dân, sự phân biệt chủng tộc, sự kỳ thị, sự tách biệt giữa người và người và họa diệt chủng có điểm chung nào?
Och 1994 skickades jag till Rwanda för att bli chef för FN:s utredning av folkmord.
Cho đến năm 1994, thì tôi sang Rwanda với vị trí giám đốc điều tra tội diệt chủng của Liên Hiệp Quốc.
När han kom hem började han arbeta med överlevare av folkmord och människor som hade upplevt krigstrauman.
Sau khi trở về Mỹ, anh giúp đỡ những người sống sót và mang chấn động chiến tranh.
Men det har också fått oss att reagera starkare, från den minsta irritation som "Åh, mitt tåg är försenat", till stora orättvisor som krig, folkmord och terrorattacker.
Nhưng nó cũng giúp chúng ta tăng cường phản ứng lại, từ những phiền toái nhỏ nhất như "Oh, tàu tôi bị chậm rồi," tới những bất công lớn của chiến tranh, nạn diệt chủng, tấn công khủng bố.
▪ I Esters bok berättas det att Ahasveros valde den judiska jungfrun Ester till drottning. Hon lyckades förhindra att hennes landsmän utrotades i ett folkmord.
▪ Theo sách Ê-xơ-tê, vua A-suê-ru tuyển chọn một thiếu nữ Do Thái tên là Ê-xơ-tê làm hoàng hậu. Sau đó, cô đã cứu dân tộc của mình khỏi thảm họa diệt chủng.
(Johannes 8:44; Uppenbarelseboken 12:9) Det förklarar varför fördomarna är så utbredda och varför mänskligheten verkar stå maktlös inför trångsynthet, diskriminering, folkmord och andra former av etnisk, religiös och social intolerans.
Điều này giúp hiểu tại sao nạn thành kiến quá phổ biến và nguyên do khiến nhân loại dường như bất lực trước sự cố chấp, kỳ thị, nạn diệt chủng và các sự phân biệt khác về tầng lớp xã hội, chủng tộc và tôn giáo.
fattigdomen, folkmorden, Aids, global uppvärmning, terrorism-- och familjevärdesgalningarna och vapengalningarna
Với những sự ghê sợ, thối nát, tham nhũng, ngu dốt, nghèo đói, tội diệt chủng, bệnh AIDS, trái đất nóng lên, nạn khủng bố, rồi cả những kẻ không hề biết tới giá trị của gia đình được nói tới trong mấy tờ báo đó?
Det sista kapitlet i alla framgångsrika folkmord är det när förtryckaren kan lyfta sina händer och säga, "Herregud, vad är det de här människorna gör mot sig själva?
Mục cuối cùng trong bất kỳ cuộc tàn sát thành công nào đều là mục mà trong đó người mở đầu cuộc tàn sát có thể phủi tay và thốt lên, "Ôi Chúa tôi, mấy người này đang làm gì với bản thân họ vậy?
Kriget kännetecknades av bittra strider, urskillningslösa beskjutningar av städer och tätorter, etnisk rensning, systematiska massvåldtäkter och folkmord.
Một cuộc chiến mang đặc điểm đặc biệt tàn bạo bao gồm các trận đánh ác liệt, pháo kích bừa bãi xuống các thành phố và thị trấn, tiêu diệt sắc tộc, cưỡng hiếp tập thể có hệ thống và diệt chủng.
Den dagen utropade Israel sig som nation — en skenbar triumf för ett folk som under århundraden hade fått utstå förskingring, förföljelse och till och med folkmord.
Trong ngày đó quốc-gia Do-thái tuyên bố ra đời, sự kiện đó coi như là một chiến thắng của một dân tộc mà qua bao thế kỷ đã bị tan lạc, ngược đãi và ngay cả giết chóc.
Det var under det här avskyvärda försöket till folkmord som Amram och Jokebed, ett hebreiskt gift par, blev föräldrar till en vacker liten pojke.
Trong khoảng thời gian có âm mưu ghê gớm để diệt chủng dân Y-sơ-ra-ên đó thì Am-ram và Giô-kê-bết, một cặp vợ chồng Hê-bơ-rơ, sinh một đứa bé trai xinh đẹp.
Men notera att det våld som de fruktar inte är våld på grund av folkmord eller krig, det är vardagsvåld.
Nhưng cái họ nhắc tới không phải là bạo lực của diệt chủng hay chiến tranh, mà là bạo lực xảy ra hàng ngày.
Stamkrig, blodiga folkmord och så kallade etniska rensningar har krävt miljoner människors liv i dessa sista dagar.
Những cuộc tàn sát vì khác bộ lạc, những cuộc diệt chủng đẫm máu, và cái được mệnh danh là cuộc thanh lọc chủng tộc khiến nhiều triệu người bị thiệt mạng trong những ngày cuối cùng này.
År 1994 dödades minst 800 000 människor i ett folkmord i Rwanda.
Năm 1994, khoảng 800.000 người ở Rwanda bị giết trong cuộc diệt chủng giữa các bộ lạc.
Alla dessa kroppar i containern, gav de ge dig lite surr på dina gamla folkmord dagar?
Tất cả những thi thể trong thùng hàng đó, có là cái đinh gì so với những ngày diệt chủng của ông không?
Du pratar om folkmord.
Anh đang nói tới tội diệt chủng.
Ännu sorgligare är att de här rapporterna ofta hamnar i skuggan av nyheter om etnisk rensning, folkmord och terrorism.
Đáng buồn hơn, chúng không đáng kể so với những tin về nạn thanh lọc chủng tộc, diệt chủng và khủng bố.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ folkmord trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.