fysik trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ fysik trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ fysik trong Tiếng Thụy Điển.

Từ fysik trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là vật lý học, 物理學, vật lí học, vật lý. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ fysik

vật lý học

noun (ngành nghiên cứu vật chất và sự chuyển động của chúng, cùng với các khái niệm khác như năng lượng và lực)

genom att använda fysik och pixlar,
sử dụng vật lý học và những điểm ảnh,

物理學

noun

vật lí học

noun

Ett nytt sätt att se på fysik.
Đó là cả một cách nhìn mới với vật lí học.

vật lý

noun

Jag har utmärkt mig i avancerad fysik, biologi och astronomi.
Tôi xuất sắc ở các môn vật lý cấp cao, sinh học và thiên văn học.

Xem thêm ví dụ

Det visar sig att vanlig modellera som du köper i affären leder elektricitet, och högstadielärare i fysik har använt sån i åratal.
Nó chứng minh rằng cục bột nhào thông thường mà quý vị mua ở cửa hàng dẫn điện, và các giáo viên vật lý tại trường cấp ba đã sử dụng điều đó trong nhiều năm trời.
Du hittar en matematiker; du hittar en fysiker -- någon som förstår dynamiken hos den här vätskan.
Bạn phát hiện ra bản thân mình là nhà toán học, bạn phát hiện ra mình là nhà vật lý -- ai đó hiểu được động lực của chất lỏng này.
Och jag ska spendera de närmaste minuterna med att försöka övertyga er om att fysik kan lära oss något om marknadsföring.
Và tôi sẽ dành vài phút tới để thuyết phục các bạn rằng vật lý có thể dạy ra nhiều điều về marketing.
En professor i fysik, Henry Margenau, skriver: ”Bland framstående vetenskapsmän finner man mycket få ateister.”
Theo giáo sư vật lý là Henry Margenau, “nếu ta xem xét các nhà khoa học nổi bật nhất, ta sẽ tìm thấy rất ít người vô thần trong vòng họ”.
År 1903 fick hon nobelpriset i fysik tillsammans med Henri Becquerel och sin make Pierre Curie för forskningen om radioaktivitet.
Năm 1903 bà được nhận giải Nobel vật lý cùng với chồng Pierre Curie và Henri Becquerel cho các nghiên cứu về bức xạ.
En av hans studenter, Carl Wieman, erhöll Nobelpriset i fysik år 2001.
Một trong các sinh viên của ông, Carl E. Wieman, nhận giải Nobel Vật lý năm 2001.
Fysikerna Masuchika Kohno och Yoshinobu Koizumi visade efter kärnkraftsolyckan vid Tokaimura 1999 hur myntet kan användas för att uppskatta neutronförekomsten genom att mäta myntets zink-isotoper.
Sau vụ tai nạn hạt nhân ở Tōkai, Ibaraki năm 1999, các nhà vật lý Kohno Masuchika và Koizumi Yoshinobu đã cho thấy đồng tiền này có thể được sử dụng như thế nào để ước tính liều lượng neutron cho dân số xung quanh, bằng cách đo các tỷ lệ đồng vị kẽm của nó.
(Skratt) Inget skulle hända, för jag är inte fysiker. Jag förstår inte strängteori.
(Tiếng cười) Sẽ chẳng có điều gì xảy ra bởi vì tôi không phải là một nhà vật lý, tôi không hiểu về thuyết dây.
Efter att från början ha studerat teknik övergick han till fysik under Peter Debye och Hermann Weyl vid Eidgenössische Technische Hochschule Zürich och Erwin Schrödinger vid Zürichs universitet.
Trong thời gian này ông theo học các bài giảng và tham gia các nhóm học tập chuyên đề (seminar) của giáo sư Peter Debye cùng Hermann Weyl ở ETH Zürich và Erwin Schrödinger ở Đại học Zürich gần đó.
Levnadstecknaren John Thomas berättar att Faraday ”efterlämnade åt eftervärlden fler rena vetenskapliga landvinningar än någon annan fysiker, och de praktiska konsekvenserna av hans upptäckter har djupt påverkat det civiliserade samhällets struktur”.
Người viết tiểu sử là John Thomas nói với chúng ta rằng ông Faraday “đã để lại cho hậu thế một số thành quả của khoa học thuần túy nhiều hơn bất cứ một nhà khoa học vật lý nào và kết quả thực tiễn của những điều mà ông phát minh đã ảnh hưởng sâu rộng đến bản chất của đời sống văn minh”.
Han var son till den store fysikern och matematikern André-Marie Ampère.
Ông là con trai của nhà vật lý André-Marie Ampère.
Astronomer och fysiker riktar blicken utåt och lär sig alltmer om vårt solsystem, stjärnorna och även avlägsna galaxer.
Tìm tòi trong một hướng khác, những nhà thiên văn học và vật lý học đang tìm hiểu nhiều hơn về thái dương hệ của chúng ta, các ngôi sao, thậm chí các dải thiên hà xa xôi.
Så, fysik och marknadsföring: Vi börjar med något mycket enkelt, Newtons lag: "Kraften är lika med massan gånger accelerationen."
Vật lý và marketing: chúng ta sẽ bắt đầu với một thứ đơn giản: Định luật Newton: "Lực bằng khối lượng nhân với gia tốc."
Jag förstår fysiken.
Em khá môn vật lý.
Han var en mycket duktig fysiker
Có một thời gian ông ấy thật sự giỏi Vật lý
Den är så märklig att fysikerna får ta till en och annan paradoxal tolkning av den.
Thuyết lượng tử kỳ lạ đến mức, các nhà vật lý phải dùng đến những cách giải thích chứa đầy nghịch lý.
Så för att avsluta, min lärare, Mr. Vutter, sa till mig att fysik är häftigt, och förhoppningsvis har jag övertygat er om att fysik kan lära oss alla, även inom marknadsföringsvärlden, något speciellt.
Để kết thúc, thầy giáo của tốt, thầy Vutter, đã bảo tôi rằng vật lý hay lắm, và thầy rất hi vọng là thầy đã thuyết phục được em rằng vật lý có thể dạy mọi thứ cho chúng ta, kể cả thế giới marketing, một thứ rất đặc biệt.
Jag är en gammal fysiker.
Thầy là một nhà vật lý già.
Steven Weinberg, nobelpristagare i fysik, skrev till exempel: ”Ju bättre vi lär oss förstå världsalltet, desto meningslösare verkar det.”
Chẳng hạn, nhà vật lý học Steven Weinberg viết: “Càng hiểu về vũ trụ bao nhiêu thì dường như càng thắc mắc tại sao vũ trụ hiện hữu bấy nhiêu”.
För att beskriva situationer i vilka gravitationen är tillräckligt stark för att påverka (kvant)materia, men inte tillräckligt stark för själv behöva kvantiseras, har fysiker formulerat kvantfältteorier i krökt rumtid.
Để miêu tả những lúc hấp dẫn trở lên đủ mạnh để ảnh hưởng tới vật chất lượng tử, nhưng chưa đủ mạnh để cần thiết phải lượng tử hóa hấp dẫn, các nhà vật lý phải thiết lập lý thuyết trường lượng tử trong không thời gian cong.
Biologen Lewis Wolpert anser att den moderna fysikens märklighet endast är ett extremt exempel.
Nhà sinh vật học Lewis Wolpert tin rằng sự kỳ lạ của vật lý hiện đại chỉ là một ví dụ cực đoan.
Fysikern Richard Feynman skapade termen "cargo cult science" för att beskriva forskning som kan tyckas följa vetenskaplig process, men som saknar "en vetenskaplig tankegång som korresponderar med en typ av komplett ärlighet" vilket tillåter resultaten att vara rigoröst värderade.
Nhà vật lý học Richard Feyman đặt ra thuật ngữ "khoa học giáo phái - hàng hóa" cho trường hợp mà nhà nghiên cứu tin rằng họ đang làm khoa học bởi hoạt động của họ có vẻ ngoài giống khoa học nhưng thực sự thiếu "một kiểu trung thực hoàn toàn" để cho phép đánh giá chặt chẽ chính xác các kết quả của họ.
Det gjorde till exempel den italienske filosofen, poeten och politikern Dante (1265–1321) och fysikern Albert Einstein (1879–1955).
Trong số đó có triết gia kiêm nhà thơ và chính trị gia người Ý là Dante (1265-1321) và nhà vật lý học Albert Einstein (1879-1955).
Det är en av de mest otroliga aspekterna av fysiken och förståelsen för naturen som man får på Jorden, är att man kan använda sig av den, inte bara på planeterna, utan på de mest avlägsna stjärnor och galaxer.
một trong những thứ lạ thường nhất về vật lý và sự hiểu biết về tự nhiên cái chúng ta có trên Trái đất là bạn có thể vận chuyển nó, không chỉ tới các hành tinh mà còn tới những ngôi sao và giải ngân hà xa xôi khác.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ fysik trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.