insamling trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ insamling trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ insamling trong Tiếng Thụy Điển.

Từ insamling trong Tiếng Thụy Điển có nghĩa là gây quỹ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ insamling

gây quỹ

noun

Din farbror hjälpte med insamlingen för att återställa det efter Katrina.
Chú cô giúp chúng tôi gây quỹ xây lại sau bão Katrina.

Xem thêm ví dụ

Det kommer att råda fred i Sion och dess stavar, för han har förkunnat ”att insamlingen till Sions land och till hennes stavar kan bli till försvar och till en tillflykt undan stormen och undan vreden när den oblandad skall utgjutas över hela jorden” (L&F 115:6).
Si Ôn và các giáo khu của ở đó sẽ có bình an, vì Ngài đã phán: “để cho sự quy tụ lại trên đất Si Ôn, và trên các giáo khu của nó có thể để phòng vệ và dung thân khỏi cơn bão tố, cùng thoát khỏi cơn thịnh nộ khi nó được trút nguyên vẹn lên toàn thể thế gian” (GLGƯ 115:6).
Herren förlitar sig på oss och våra söner — och han är djupt tacksam för våra döttrar — som värdigt tjänar som missionärer i den här stora tiden för Israels insamling.
Chúa đang trông cậy vào chúng ta và các con trai của chúng ta—và Ngài vô cùng biết ơn các con gái của chúng ta—chúng xứng đáng phục vụ với tư cách là những người truyền giáo trong thời kỳ trọng đại này của sự quy tụ của Y Sơ Ra Ên.
Insamlingen av hans utvalda från jordens fyra hörn sker inte bara genom att missionärer sänds till fjärran länder utan också genom att människor från andra områden kommer till våra egna städer och grannskap.
Việc quy tụ những người chọn lọc của Ngài từ bốn phương trời của thế giới không những xảy ra bằng cách gửi những người truyền giáo đến các nước xa xôi mà còn nhờ những người từ các khu vực khác xuất hiện trong thành phố và các khu xóm của chúng ta.
Jag fick omvärdera mitt predikande, rekrytering, insamling, utbildning, men viktigast av allt, radikalisering – att skicka ut unga för att strida och dö som jag gjorde – allt var totalt fel.
Tôi đảm nhận các buổi truyền giáo, tuyển mộ, gây quỹ, huấn luyện, nhưng thứ quan trọng nhất, mang tính cực đoan -- đưa những thanh niên đến các trận chiến và chết. đó là việc tôi đã từng làm -- chúng hoàn toàn sai trái.
* Insamlingen liknas vid hur örnar samlas kring ett kadaver, JS–M 1:27.
* Sự quy tụ này được so sánh như sự tụ họp của các con chim ó ở nơi có xác chết, JS—MTƠ 1:27.
* Se Israel – Israels insamling
* Xem Y Sơ Ra Ên—Sự quy tụ của Y Sơ Ra Ên
Chefen visade mig tidigare i dag en möjlig förklaring till din vanvård - det gällde insamlingen av pengar som anförtrotts dig en kort tid sedan - men i verkligheten jag gav honom nästan mitt ord på heder och samvete att denna förklaring inte kunde vara korrekt.
Chánh chỉ ra cho tôi trước đó ngày này rất một lời giải thích có thể cho bạn bỏ bê - nó liên quan đến việc thu tiền mặt được trao phó cho bạn một thời gian ngắn trước đây - nhưng sự thật, tôi gần như đã cho ông từ của tôi vinh dự là lời giải thích này không thể được chính xác.
17 Och vidare: Sannerligen säger jag er: Det är min vilja att staden Far West skall byggas med hast genom insamlingen av mina heliga,
17 Và lại nữa, thật vậy, ta nói cho các ngươi hay, ý muốn của ta là thành phố Far West phải được xây dựng cấp tốc bằng sự quy tụ của các thánh hữu của ta;
Läran om insamlingen är en av de viktiga lärorna i Jesu Kristi Kyrka av Sista Dagars Heliga.
Giáo lý về sự quy tụ này là một trong những điều giảng dạy quan trọng của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô.
Nephi profeterar om judarnas skingring och insamling
Nê Phi tiên tri về sự phân tán và quy tụ của dân Do Thái
”I juni [1831] fick jag i en himmelsk syn befallning att färdas till de västra delarna av staten Missouri och där ange den plats som skulle utgöra medelpunkten för begynnelsen av insamlingen av dem som omfattar det eviga evangeliets fullhet.
“Tôi đã nhận được, qua một khải tượng thiêng liêng, một lệnh truyền vào tháng Sáu [năm 1831], phải hành trình đi đến các ranh giới miền tây của Tiểu Bang Missouri, và định rõ một vị trí mà chính nơi đó sẽ phải là chỗ trung tâm cho sự bắt đầu quy tụ của những người chấp nhận Phúc Âm vĩnh viễn trọn vẹn.
Jesaja ser de sista dagarnas tempel, Israels insamling och tusenårsrikets dom och frid – De högmodiga och ogudaktiga skall ödmjukas vid Kristi andra ankomst – Jämför Jesaja 2.
Ê Sai trông thấy đền thờ ngày sau, sự quy tụ của Y Sơ Ra Ên và sự phán xét và thái bình trong Thời Kỳ Ngàn Năm—Kẻ kiêu ngạo và độc ác sẽ bị hạ xuống thấp vào Ngày Tái Lâm—Đối chiếu với Ê Sai 2.
BMA har stöttat välgörenhet och de volontärer som bidragit till att utveckla Libanon, genom insamlingar och genom att uppmuntra fler till att ge.
BMA đã hỗ trợ từ thiện và tình nguyện viên những người đã giúp tạo dựng lại Lebanon, gây quỹ vì chính nghĩa của họ và khuyến khích người khác để cung cấp cho họ.
McConkie i de tolv apostlarnas kvorum skrev följande om den andliga aspekten av den här insamlingen:
McConkie thuộc Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ đã giảng dạy về tính chất thuộc linh của sự quy tụ này:
(Johannes 12:6; 13:29) På liknande sätt ordnade församlingarna under det första århundradet med insamlingar när behov uppstod och organiserade hjälpverksamhet i större skala. (Apostlagärningarna 2:44, 45; 6:1–3; 1 Timoteus 5:9, 10)
(Giăng 12:6; 13:29) Tương tự thế, các hội thánh vào thế kỷ thứ nhất cũng quyên góp khi có nhu cầu và tổ chức việc cứu trợ trên quy mô lớn.—Công-vụ 2:44, 45; 6:1-3; 1 Ti-mô-thê 5:9, 10.
Han ville uppmuntra de kristna i Korinth att bidra till en insamling åt behövande medtroende i Judeen.
Ông muốn khuyến khích tín đồ ở thành Cô-rinh-tô góp phần cứu trợ những anh em đồng đạo đang có nhu cầu ở xứ Giu-đa.
Biljetterna auktionerades ut och samlade ihop över en halv miljon US dollar till förmån för en insamling till offren till Jordbävningen i Haiti 2010.
Vé được đem bán đấu giá với số tiền lên tới hàng triệu $ và được dành hết cho các nạn nhân của Động đất Haiti 2010.
Varför har historieskrivning och insamling, bevarande och tillgänglighet av historia sådan betydelse i Jesu Kristi Kyrka?
Tại sao việc lưu giữ và sưu tập, bảo tồn, và chia sẻ lịch sử lại quan trọng đến như vậy trong Giáo Hội của Chúa Giê Su Ky Tô?
– Vid insamling av data som rör hälsa och ekonomi måste säkerhetsåtgärder vidtas enligt gällande lag.
- Nếu thu thập dữ liệu có liên quan đến sức khỏe và tài chính, phải triển khai các biện pháp bảo mật theo quy định của luật hiện hành.
Jag blev nyfiken när jag märkte att jag hittade många skriftställen om insamlingen som slutande med utropstecken, till exempel Almas innerliga vädjan: ”O, att jag vore en ängel och kunde få mitt hjärtas önskan uppfylld, så att jag kunde gå ut och tala som med Guds basun, med en röst som fick marken att skaka, och ropa omvändelse till varje folk!”
Tôi bắt đầu tò mò trước các câu thánh thư về “sự quy tụ,” kết thúc với dấu chấm câu này, đã trở nên hiển nhiên đối với tôi, như lời kêu gọi chân thành của An Ma: “Ôi, ước gì tôi là một thiên sứ và có được sự ước muốn của lòng tôi, để tôi có thể đi khắp nơi và nói lên bằng tiếng kèn của Thượng Đế, bằng một giọng nói làm rung chuyển địa cầu, và rao truyền sự hối cải cho mọi người!”
Insamlingen till de kristna i Judeen (1–15)
Quyên góp cho các tín đồ ở Giu-đê (1-15)
I sina brev till församlingen i Korinth beskriver aposteln Paulus hur denna ”insamling till de heliga” organiserades.
Trong những lá thư gửi cho hội thánh Cô-rinh-tô, sứ đồ Phao-lô mô tả “việc góp tiền cho thánh-đồ” này được tổ chức như thế nào.
Jag talar om insamlingen av Guds familj.
Tôi đề cập đến sự quy tụ gia đình của Thượng Đế.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ insamling trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.