кратковременный trong Tiếng Nga nghĩa là gì?

Nghĩa của từ кратковременный trong Tiếng Nga là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ кратковременный trong Tiếng Nga.

Từ кратковременный trong Tiếng Nga có các nghĩa là ngắn, ngủi, không lâu, nhất thời. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ кратковременный

ngắn

adjective

Всё это происходит во время работы кратковременной памяти.
Tất cả diễn ra cùng với trí nhớ ngắn hạn.

ngủi

adjective

không lâu

adjective

nhất thời

adjective

Xem thêm ví dụ

«Сын Мой, мир да будет душе твоей; твоё несчастье и твои невзгоды будут лишь кратковременны;
“Hỡi con của ta, bình yên cho tâm hồn ngươi; nghịch cảnh và những nỗi thống khổ của ngươi sẽ chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn mà thôi;
Я следила за программами по перетрудоустройству с 2008 года, и в 2010 году я обратила внимание, что кратковременные оплачиваемые подработки, называются они стажировками или нет, но являются ими по сути, — это отличный способ профессионалу вернуться к работе.
Tôi đã theo dõi trở lại các chương trình làm việc từ năm 2008, và vào 2010, tôi để ý rằng việc sử dụng cơ hội việc làm có lương ngắn hạn, và nó có gọi là thực tập hay không, nhưng nó đưa ta đến các trải nghiệm như thực tập, là một cách để những chuyên gia trở lại làm việc.
Кратковременная душевная боль и стыд, которые, вероятно, придется испытать, не так страшны, как муки совести из-за того, что мы утаили грех, и не так ужасны, как последствия ожесточения сердца, уклонившегося на мятежный путь (Псалом 31:9).
Sự đau khổ và xấu hổ tạm thời mà chúng ta có thể phải trải qua còn tốt hơn nhiều so với nỗi giày vò nếu giấu nhẹm sự việc, hoặc so với hậu quả thảm khốc của việc cứng lòng theo đường lối phản nghịch.
Его исчезновение, однако, был, но кратковременный.
Sự biến mất của nó, tuy nhiên, nhưng tạm thời.
Такие и в США, несмотря на кратковременное восстановление показателей 15 лет назад и несмотря на все окружающие нас технологические инновации: интернет, накопленные знания, новая информация и коммуникационнные технологии.
Ở Mỹ cũng vậy, dù có sự phục hồi tạm thời 15 năm trước, và bất chấp những đổi mới công nghệ xung quanh chúng ta: Internet, thông tin, các công nghệ về truyền thông và thông tin.
* Твоё несчастье будет лишь кратковременным, У. и З. 121:7–8.
* Sự nghịch cảnh của ngươi chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn mà thôi, GLGƯ 121:7–8.
По сравнению с исполнением надежды на Царство, любые страдания в этом мире «кратковременны и легки» (2 Коринфянам 4:17).
So với các ân phước mà Nước Trời mang lại, những đau khổ trong thế gian này chỉ là “tạm thời và nhẹ”.—2 Cô-rinh-tô 4:17.
Что вы усвоили из заверения Господа в отношении того, что беды и трудности Джозефа Смита были лишь “кратковременными”?
Chúng ta nhận được điều gì từ sự đam bao của Chúa rằng nghịch canh và những cơn hoạn nạn của Joseph Smith’ sẽ chi là “một thời gian ngắn mà thôi”?
Когда мы говорим о кратковременной памяти, мы должны понимать, что ограниченный объём по-разному воздействует на нас.
Khi chúng ta nghĩ về trí nhớ ngắn hạn, chúng ta phải nhận ra rằng khả năng hạn chế này có những ảnh hưởng khác nhau đến chúng ta.
Подумайте о реках крови, пролитых всеми этими генералами и императорами, чтобы, в лучах славы и триумфа, они могли стать кратковременными хозяевами части песчинки.
Hãy nghĩ về những dòng sông máu tràn đầy hai bờ đã bị đổ bởi bao vị tướng và hoàng đế để mà, trong vinh quang và chiến thắng, họ có thể trở thành những ông chủ nhất thời của một mảnh nhỏ như hạt bụi là trái đất.
7 Сын Мой, мир да будет душе твоей; твоё несчастье и твои аневзгоды будут лишь кратковременны;
7 Hỡi con của ta, bình yên cho tâm hồn ngươi; anghịch cảnh và những nỗi thống khổ của ngươi sẽ chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn mà thôi;
От объёма кратковременной памяти зависит возможность достигнуть желаемого, способность взять наши знания, то, что мы можем запомнить, и использовать таким образом, чтобы удовлетворить нашу текущую цель.
Bây giờ, khả năng của trí nhớ ngắn hạn là khả năng chúng ta tận dụng nó, khả năng sử dụng những gì chúng ta biết và những gì chúng ta có thể nhớ và tận dụng nó theo nhiều cách mà cho phép chúng ta thỏa mãn mục tiêu hiện tại của mình.
Кратковременная память помогает нам общаться.
Giờ thì, trí nhớ rất tuyệt vì nó cho phép ta giao tiếp.
В 1982- м, не знаю, помните ли вы, в США была кратковременная суматоха по поводу отравленного Тайленола.
Năm 1982, tôi không biết mọi người có nhớ có một dịch bệnh ngộ độc Tylenol tại Hoa Kỳ.
Смотри на нынешние страдания как на кратковременные!
Xem những hoạn nạn hiện tại là tạm thời!
Да, после наших кратковременных страданий Бог благодати завершит наше обучение и соделает нас твердыми и непоколебимыми.
Đúng thế, sau khi chúng ta tạm chịu khổ, Đức Chúa Trời của mọi ân điển sẽ rèn luyện chúng ta được đầy đủ và khiến chúng ta được vững mạnh.
Амрам и Иохаведа полностью воспользовались кратковременной возможностью учить сына принципам чистого поклонения.
Am-ram và Giô-kê-bết tận dụng cơ hội ngắn ngủi họ có để dạy cho con biết các nguyên tắc của sự thờ phượng thanh sạch.
С 1 февраля по 10 июля 1939 года он был кратковременно откомандирован в Атлантический флот, затем вернулся на Тихоокеанский флот и 24 сентября 1939 года прибыл в Манилу.
Nó có một đợt bố trí ngắn đến hạm đội Đại Tây Dương từ ngày 1 tháng 2 đến ngày 10 tháng 7 năm 1939, rồi sau đó tiếp tục các nhiệm vụ cùng Hạm đội Thái Bình Dương tại Manila từ ngày 24 tháng 9.
Выполняя эти действия и тренируя мозг так же, как и тело, можно изобрести новую формулу взаимосвязи счастья и успеха и сделать счастье не просто случайным, кратковременным состоянием, а произвести настоящий переворот в сознании.
Thông qua những hành động này bằng việc luyện tập cho bộ não giống cách chúng ta rèn luyện sức khỏe, chúng ta sẽ thấy chúng ta hoàn toàn có thể đảo ngược công thức của thành công và hạnh phúc. và làm như vậy, không những có thể tạo thêm tích cực, mà còn thực sự tạo ra một cuộc cách mạng.
Помни также, что несомненность исполнения надежды на Царство означает, что любое страдание, с которым мы встречаемся, сравнительно ‘кратковременно’ (2 Коринфянам 4:16–18).
Cũng hãy nhớ rằng có niềm hy vọng vững chắc về Nước Trời có nghĩa là những sự đau khổ mà chúng ta gặp phải chỉ là “tạm thời” mà thôi (II Cô-rinh-tô 4:16-18).
" под радиопомехами обнаружили кратковременные всплески клонированного IMEI с уникальными колебани € ми.
Dựa vào tầng phát sóng và mạng không dây, họ đã tìm thấy ra sự xuất hiện đột ngột của một ký tự điện thoại nhân bản với một ký tự độc đáo.
«Мир да будет душе твоей; твоё несчастье и твои невзгоды будут лишь кратковременны;
“Hỡi con của ta, bình yên cho tâm hồn ngươi; nghịch cảnh và những nỗi thống khổ của ngươi sẽ chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn mà thôi;
Все разговоры про кратковременную память лишь о том, что мы можем сделать и чего не можем.
Tất cả những buổi thuyết trình về trí nhớ, những gì chúng ta có thể làm và những gì chúng ta không thể làm.
Это присутствие не является кратковременным событием; оно представляет особую эпоху, ясно различимый период времени.
Sự hiện diện này không phải là một biến cố trong chốc lát, nhưng ấy là một thời kỳ đặc biệt, một giai đoạn đáng ghi nhớ.
Сегодня мы займёмся кратковременной памятью.
Chúng ta sẽ làm việc với trí nhớ ngắn hạn ngày hôm nay.

Cùng học Tiếng Nga

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ кратковременный trong Tiếng Nga, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nga.

Bạn có biết về Tiếng Nga

Tiếng Nga là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính thức ở Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, cũng như được sử dụng rộng rãi ở khắp các quốc gia Baltic, Kavkaz và Trung Á. Tiếng Nga có những từ tương tự với tiếng Serbia, tiếng Bungary, tiếng Belarus, tiếng Slovak, tiếng Ba Lan và các ngôn ngữ khác có nguồn gốc từ nhánh Slav của ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Nga là ngôn ngữ mẹ đẻ lớn nhất ở Châu Âu và là ngôn ngữ địa lý phổ biến nhất ở Âu-Á. Đây là ngôn ngữ Slav được sử dụng rộng rãi nhất, với tổng số hơn 258 triệu người nói trên toàn thế giới. Tiếng Nga là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ bảy trên thế giới theo số người bản ngữ và là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tám trên thế giới theo tổng số người nói. Ngôn ngữ này là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Tiếng Nga cũng là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trên Internet, sau tiếng Anh.