kunskap trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kunskap trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kunskap trong Tiếng Thụy Điển.

Từ kunskap trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là kiến thức, trí thức, tri thức. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kunskap

kiến thức

noun

En insikt om att den verkliga kunskapen är den andliga kunskapen.
Sự hiểu biết rằng kiến thức thật sự là kiến thức thuộc linh.

trí thức

noun

Jehova Gud beskrivs i Bibeln som ”fullkomlig i kunskap”.
Giê-hô-va Đức Chúa Trời được miêu tả trong Kinh Thánh là Đấng “trọn-vẹn về trí-thức”.

tri thức

noun

Nu vill Mulgarath ha styrkan som kommer med kunskap.
Giờ đây, Mulgarath muốn quyền năng nhờ tri thức.

Xem thêm ví dụ

Vad bör kunskap om Kristi kraft att uppväcka de döda förmå oss att göra?
Sự hiểu biết về quyền năng của đấng Christ làm cho kẻ chết sống lại phải thúc đẩy chúng ta làm điều gì?
2:1–3) I hundratals år var ”den sanna kunskapen” långt ifrån stor, och det gällde både bland dem som inte alls kände till Bibeln och bland dem som bekände sig vara kristna.
Trong nhiều thế kỷ sau, cả người không biết Kinh Thánh và người nhận mình là môn đồ Chúa Giê-su đều không có “sự hiểu biết thật”.
På Betel lägger man fortfarande tonvikten på att skaffa sig kunskap i Bibeln och att utveckla effektiva undervisningsmetoder.
Gia đình Bê-tên vẫn còn đề cao việc thu thập sự hiểu biết về Kinh Thánh và triển khai các phương pháp dạy dỗ hữu hiệu.
Hinduerna tror att man uppnår detta genom att sträva efter ett socialt acceptabelt beteende och en speciell kunskap i hinduismen.
Ấn Độ Giáo tin rằng điều này có thể đạt được bằng cách phấn đấu để sống phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức của xã hội và có sự hiểu biết đặc biệt về Ấn Độ Giáo.
”Det finns ingen verksamhet eller planläggning eller kunskap eller vishet i sheol [graven], den plats dit du går.” — Predikaren 9:10, NW.
“Vì dưới Âm-phủ [mồ mả], là nơi ngươi đi đến, chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan” (Truyền-đạo 9:10).
Målet var inte bara att ha ett huvud fullt av kunskap, utan att hjälpa varje familjemedlem att leva på ett sätt som visade att man hade kärlek till Jehova och till hans ord. — 5 Moseboken 11:18, 19, 22, 23.
Họ không chỉ nhằm mục tiêu là truyền đạt kiến thức vào trí óc, nhưng giúp mỗi người trong gia đình biểu lộ lòng yêu thương đối với Đức Giê-hô-va và Lời của Ngài trong đời sống mình (Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:18, 19, 22, 23).
1, 2. a) Vad är innebörden i orden ”känna” och ”kunskap”, så som de används i Bibeln?
1, 2. a) “Biết” và “sự hiểu biết” dùng trong Kinh-thánh có ý nghĩa nào?
Broschyren ”Se det goda landet” är ett hjälpmedel som du kan använda för att öka din kunskap i Bibeln.
‘Hãy xem xứ tốt-tươi’ là một công cụ bạn có thể sử dụng để mở rộng kiến thức về Kinh Thánh.
Kunskap om sanningen och svaren på våra största frågor kommer till oss när vi lyder Guds bud.
Sự hiểu biết về lẽ thật và câu trả lời cho những câu hỏi quan trọng nhất của chúng ta đến với chúng ta khi tuân giữ các giáo lệnh của Thượng Đế.
”Genom renhet” eller kyskhet och genom att handla enligt exakt kunskap i Bibeln.
“Bởi sự thanh-sạch” hoặc trong trắng, và bằng cách hành động phù hợp với sự hiểu biết chính xác về Kinh-thánh.
Var det meningen att vi skulle fortsätta att inhämta kunskap för evigt?
Phải chăng chúng ta được tạo ra để thâu thập sự hiểu biết mãi mãi?
förvandlar deras kunskap till dårskap. +
Biến tri thức chúng ra dại dột;+
Att inhämta kunskap om Gud inbegriper att lära känna alla de olika fasetter av hans personlighet som uppenbaras i Bibeln.
Thu thập sự hiểu biết về Đức Chúa Trời bao gồm cả việc biết đến mỗi khía cạnh của cá tính ngài như được thấy qua trong Kinh-thánh.
Tack vare den återställelsen är kunskap och viktiga förrättningar för frälsning och upphöjelse återigen tillgängliga för alla människor.12 Till sist kommer denna upphöjelse att göra det möjligt för oss var och en att leva med våra familjer i Guds och Jesu Kristi närhet för evigt!
Nhờ vào Sự Phục Hồi đó, sự hiểu biết, các giáo lễ thiết yếu cho sự cứu rỗi và sự tôn cao một lần nữa có sẵn cho tất cả mọi người.12 Cuối cùng, sự tôn cao đó cho phép mỗi người chúng ta sống vĩnh viễn với gia đình của mình nơi hiện diện của Thượng Đế và Chúa Giê Su Ky Tô!
* Hur kan vi få Herrens hjälp när vi söker få svar på våra frågor och djupare kunskap om evangeliet?
* Làm thế nào chúng ta có thể mời gọi sự giúp đỡ của Chúa khi chúng ta tìm kiếm câu trả lời cho những câu hỏi của mình và có sự hiểu biết sâu sắc hơn về phúc âm?
För att kunna svara på den frågan måste vi ha kunskap om de förhållanden som de kristna ställdes inför i den forntida staden Efesos.
Để trả lời, chúng ta cần hiểu tình thế mà những tín đồ Đấng Christ ở thành phố xưa này phải đương đầu.
Vi behöver betrakta ”kunskapen om Gud” som ”silver” och som ”gömda skatter”.
Chúng ta cần xem “tri-thức của Đức Chúa Trời” như “bạc” và “bửu-vật ẩn-bí”.
Maningarna som säger till oss att fly det onda visar vår himmelske Faders kunskap om vars och ens starka sidor och svagheter, och hans medvetenhet om de oförutsedda omständigheterna i vårt liv.
Những lời thúc giục mà đến với chúng ta để chạy trốn khỏi sự tà ác phản ảnh sự thông cảm của Cha Thiên Thượng về những ưu điểm và khuyết điểm riêng của chúng ta, và mối quan tâm của Ngài đối với các hoàn cảnh bất ngờ trong cuộc sống của chúng ta.
(1 Korinthierna 15:33; Filipperna 4:8) Allteftersom vi växer till i kunskap, insikt och uppskattning av Jehova och hans normer, kommer vårt samvete, vår känsla för moral, att hjälpa oss att tillämpa principerna från Gud vilka omständigheter vi än hamnar i, och det gäller också mycket privata angelägenheter.
(1 Cô-rinh-tô 15:33; Phi-líp 4:8) Khi gia tăng kiến thức, sự hiểu biết và lòng yêu mến Đức Giê-hô-va cùng với tiêu chuẩn Ngài, lương tâm hoặc ý thức đạo đức của chúng ta sẽ giúp chúng ta áp dụng nguyên tắc Đức Chúa Trời trong bất cứ hoàn cảnh nào, kể cả trong những vấn đề rất riêng tư.
En plats som kallas andefängelset är reserverad ’för dem som [har] dött i sina synder utan kunskap om sanningen, eller i överträdelse eftersom de hade förkastat profeterna’ (L&F 138:32).
Một chỗ được gọi là ngục tù linh hồn được dành cho ‘những ai đã chết trong tội lỗi của mình mà không có sự hiểu biết về lẽ thật, hay trong sự phạm giới, vì đã chối bỏ các tiên tri’ (GLGƯ 138:32).
Även om jag har kunskapen att hjälpa, så finns bara jag och 4 datorkunniga.
Thậm chí nếu em yêu cầu giúp đỡ, thì cũng chỉ có em và 4 nhân viên máy tính khác.
Men jag kände också glädje över att många människor tack vare deras mod och nit fick kunskap om sanningen och möjlighet att lära känna vår kärleksfulle Fader.” – Colette, Nederländerna.
Nhưng tôi cũng cảm thấy vui vì nhờ sự can đảm và sốt sắng của họ mà nhiều người đã học lẽ thật và biết về Cha yêu thương của chúng ta”.—Colette, Hà Lan.
Det här är ingen onödig kunskap.
Đây không phải là bài tập môn phụ.
I kommande nummer skall vi utförligare behandla kunskap, självbehärskning, uthållighet, gudaktig hängivenhet, broderlig tillgivenhet och kärlek.
Những số trong tương lai sẽ xem xét kỹ lưỡng đề tài học thức, tiết độ, nhịn nhục, tin kính, tình yêu thương anh em và lòng yêu mến.
(1 Johannes 2:15—17) Och även om Abraham endast hade begränsad kunskap om Guds kungarike, litade han på Gud och såg fram emot att Guds kungarike skulle upprättas. — Hebréerna 11:10.
Và dù Áp-ra-ham chỉ biết rất ít về Nước Trời, ông tin cậy nơi Đức Chúa Trời và trông mong cho Nước ấy được thành lập (Hê-bơ-rơ 11:10).

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kunskap trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.