лук trong Tiếng Nga nghĩa là gì?
Nghĩa của từ лук trong Tiếng Nga là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ лук trong Tiếng Nga.
Từ лук trong Tiếng Nga có các nghĩa là cung, hành, hành tây, Chi Hành. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ лук
cungnoun (оружие) К луку прилагались только пять стрел, и я не хотел потерять ни одной. Chỉ có năm mũi tên cho cái cung và tôi không muốn mất mũi tên này. |
hànhnoun (растение) Проскользнул на своём чёрном суденышке со своим луком. Lẻn vào chiếc thuyền buồm đen với mấy củ hành của ngươi. |
hành tâynoun (растение) Это не какой-то маленький земельный надел для взращивания репы и лука. Đây không phải mảnh đất vớ vẩn chỉ để trồng củ cải và hành tây. |
Chi Hành(Лук (растение) |
Xem thêm ví dụ
Притча о милосердном Самарянине учит нас, что мы должны помогать нуждающимся, независимо от того, являются они нашими друзьями или нет (см. от Луки 10:30–37; см. также James E. Ngụ ngôn về người Sa Ma Ri nhân lành dạy chúng ta rằng chúng ta phải ban phát cho những người đang túng thiếu, bất luận họ là bạn bè của chúng ta hay không (xin xem Lu Ca 10:30–37; xin xem thêm James E. |
Служение было для него не просто увлечением (Луки 21:37, 38; Иоанна 5:17). Đối với ngài, thánh chức không phải là sở thích, làm cho vui (Lu-ca 21:37, 38; Giăng 5:17). |
Поэтому, рассказав эту и другую связанную с ней притчу, он сделал заключение: «Так всякий из вас, кто не отрешится от всего, что имеет, не может быть Моим учеником» (Луки 14:33). Đây là lý do tại sao sau khi cho lời ví dụ đó và một lời ví dụ liên quan khác, ngài kết luận: “Như vậy, nếu ai trong các ngươi không bỏ mọi sự mình có, thì không được làm môn-đồ ta” (Lu-ca 14:33). |
Такую же любовь он испытывает ко всем, кто принимает Царство Бога «как ребенок» (Луки 18:17). Ngài cũng có tình yêu thương trìu mến như vậy đối với tất cả những ai “tiếp nhận Nước Đức Chúa Trời như một đứa trẻ”.—Lu-ca 18:17. |
Далее в рассказе Луки повествуется о путешествии Марии в Иудею к ее беременной родственнице Елисавете. Lời tường thuật của Lu-ca nói tiếp rằng sau đó Ma-ri lên đường đi đến Giu-đa đặng thăm người bà con đang mang thai là Ê-li-sa-bét. |
8 В 1914 году, во время рождения мессианского Царства, в конце «времен язычников» в небесной области разразилась война (Луки 21:24). 8 Trong lãnh vực trên trời của Đức Giê-hô-va một cuộc chiến đã xảy ra lúc nước của đấng Mê-si mới thành hình vào năm 1914, khi thời kỳ dân ngoại vừa chấm dứt (Lu-ca 21:24). |
Поскольку день Божьего суда так близок, весь мир должен «умолкнуть» перед Вседержителем Иеговой и слушать, что он говорит через «малое стадо» помазанных духом последователей Иисуса и через их спутников, его «других овец» (Луки 12:32; Иоанна 10:16). Thật thế, vì ngày phán xét của Đức Chúa Trời nay đã gần kề nên cả thế giới “hãy nín-lặng trước mặt Chúa Giê-hô-va” và nghe những gì Ngài nói qua trung gian lớp “bầy nhỏ” những môn đồ được xức dầu của Chúa Giê-su và đồng bạn của họ là các “chiên khác”. |
Но некоторых людей Бог избрал, чтобы воскресить к жизни на небесах, где у них будут духовные тела (Луки 12:32; 1 Коринфянам 15:49, 50). Tuy nhiên, Đức Chúa Trời chọn một số người để sống trên trời, họ sẽ mang thân thể thần linh (Lu-ca 12:32; 1 Cô-rinh-tô 15:49, 50). |
Например, Лука упоминает о семи сыновьях Скевы из священнической семьи. Lu-ca ghi lại trường hợp bảy con trai của Sê-va, là thành viên trong một gia đình thầy tế lễ, đã cố làm điều này. |
Мы не хотим уподобляться священнику и левиту из притчи и оправдывать себя, проходя мимо «по другой стороне дороги» (Луки 10:25—37). Suy cho cùng, chúng ta không bao giờ muốn giống như thầy tế lễ và người Lê-vi trong dụ ngôn, tự bào chữa cho mình rồi “tránh sang phía bên kia đường” (Lu 10:25-37). |
Христианам стоит помнить о том, что они посвятились Богу и обязались исполнять заповедь возлюбить Господа Бога своего всем сердцем, и всей душой, и всей крепостью, и всем разумением своим (Луки 10:27). Những tín đồ Đấng Christ nên nhớ họ đã dâng mình cho Đức Chúa Trời và có bổn phận ‘hết lòng, hết linh-hồn, hết sức, hết trí mà kính-mến Ngài’. |
Около 3 500 лет назад, идя по Синайской пустыне, израильтяне говорили: «Мы помним рыбу, которую в Египте мы ели даром, огурцы и дыни, и лук, и репчатый лук и чеснок» (Числа 11:4, 5). Hơn 3.500 năm trước, khi dân Y-sơ-ra-ên vất vả lội bộ qua đồng vắng Si-na-i, họ than phiền: “Chúng tôi nhớ những cá chúng tôi ăn nhưng-không tại xứ Ê-díp-tô, những dưa chuột, dưa gang, củ kiệu, hành, và tỏi”. |
«Блаженны слышащие слово Божие и соблюдающие его» (ЛУКИ 11:28). “Những kẻ nghe và giữ lời Đức Chúa Trời... có phước!” (LU-CA 11:28). |
Сын Божий тоже почтил эту вдову, поставив ее в пример неверным жителям своего родного города, Назарета (Луки 4:24—26). (Ma-thi-ơ 10:41) Con của Đức Chúa Trời cũng khen ngợi bà góa này khi nói đến gương của bà trước đám dân thiếu đức tin ở Na-xa-rét, quê hương ngài.—Lu-ca 4:24-26. |
Посеянное семя означает «слово Божие» (Луки 8:11). (Lu-ca 8:11, NW) Hoặc là, theo một lời tường thuật khác về dụ ngôn, hạt giống là “lời của Nước Trời”. |
Я должен возвещать благую весть о царстве Бога и в других городах, ведь для этого я и послан (Луки 4:43). Tôi cũng phải rao truyền tin mừng về Nước Đức Chúa Trời ở các thành khác nữa, vì tôi được phái đến để làm việc đó.—Lu 4:43. |
Наш Спаситель, Иисус Христос, Который видит все от начала до конца, прекрасно знал о дороге, по которой Ему предстояло пройти в Гефсиманию и на Голгофу, когда Он изрек: «Никто, возложивший руку свою на плуг и озирающийся назад, не благонадежен для Царствия Божия» (от Луки 9:62). Đấng Cứu Rỗi, Chúa Giê Su Ky Tô, là Đấng nhìn thấy từ đầu đến cuối, biết rất rõ con đường Ngài sẽ đi đến Vườn Ghết Sê Ma Nê và Đồi Sọ khi Ngài phán: “Ai đã tra tay cầm cày, còn ngó lại đằng sau, thì không xứng đáng với nước Đức Chúa Trời” (Lu Ca 9:62). |
Иисус предостерег: «Так бывает с тем, кто собирает сокровища для себя, а не в Бога богатеет» (Луки 12:16–21). Giê-su cảnh cáo: “Hễ ai thâu-trữ của cho mình mà không giàu-có nơi Đức Chúa Trời thì cũng như vậy” (Lu-ca 12:16-21). |
Мне нравится пример из первой главы Евангелия от Луки, где описаны близкие отношения Марии, матери Иисуса, и ее двоюродной сестры Елизаветы. Tôi thích ví dụ chúng ta có trong chương đầu tiên của sách Lu Ca trong đó có mô tả mối quan hệ tuyệt vời giữa Ma Ri, mẹ của Chúa Giê Su, và người chị họ của bà là Ê Li Sa Bét. |
Представь, как звучат слова Иисуса: «Дочь, твоя вера исцелила тебя; иди с миром» (Луки 8:42б—48). (Lu 8:42b-48) Tình cảm nồng hậu mà Chúa Giê-su biểu lộ vào những dịp đó làm chúng ta cảm động cho đến ngày nay. |
«Стойкостью приобретете свои души»,— сказал Иисус (Луки 21:19). Наш выбор показывает, что в нашем сердце. (Lu-ca 21:19) Thật vậy, sự lựa chọn của chúng ta về phương diện này cho thấy những điều trong lòng chúng ta. |
К тому же три апостола видели преображение Иисуса и слышали разговор о его «уходе» (Луки 9:31). Hơn nữa, ba sứ đồ đã chứng kiến sự biến hình và nghe cuộc nói chuyện về “sự ra đi” của Chúa Giê-su (Lu-ca 9:31). |
Они полностью согласны с мудрыми словами Иисуса Христа: «Даже при изобилии всего жизнь человека не зависит от того, что он имеет» (Луки 12:15). Thay vì thế, họ nhận thấy sự khôn ngoan nơi lời của Chúa Giê-su: “Dù một người giàu có, của cải cũng không mang lại sự sống cho người ấy”.—Lu-ca 12:15. |
Иисус позднее советовал своим слушателям: «Внимательно следите за собой, чтобы ваши сердца не отягощались перееданием, пьянством и житейскими заботами и тот день не оказался для вас неожиданным, как ловушка» (Луки 21:34, 35). Chúa Chúa Giê-su khuyên: “Hãy tự giữ lấy mình, e rằng vì sự ăn uống quá-độ, sự say-sưa và sự lo-lắng đời nầy làm cho lòng các ngươi mê-mẩn chăng, và e ngày ấy đến thình-lình trên các ngươi như lưới bủa”.—Lu 21:34. |
В тех уникальных и священных случаях, когда Бог-Отец лично представлял Сына, Он говорил: «Сей есть Сын Мой возлюбленный; Его слушайте» (от Марка 9:7; от Луки 9:35; см. также 3 Нефий 11:7; Джозеф Смит – История 1:17). Vào những dịp độc nhất vô nhị và thiêng liêng đó khi Thượng Đế Đức Chúa Cha đích thân giới thiệu Vị Nam Tử, Ngài đã phán: “Đây là Con Trai yêu quý của ta: hãy nghe lời Người” (Mác 9:7, Lu Ca 9:35, xin xem thêm 3 Nê Phi 11:7; Joseph Smith—Lịch Sử 1:17). |
Cùng học Tiếng Nga
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ лук trong Tiếng Nga, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nga.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nga
Bạn có biết về Tiếng Nga
Tiếng Nga là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính thức ở Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, cũng như được sử dụng rộng rãi ở khắp các quốc gia Baltic, Kavkaz và Trung Á. Tiếng Nga có những từ tương tự với tiếng Serbia, tiếng Bungary, tiếng Belarus, tiếng Slovak, tiếng Ba Lan và các ngôn ngữ khác có nguồn gốc từ nhánh Slav của ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Nga là ngôn ngữ mẹ đẻ lớn nhất ở Châu Âu và là ngôn ngữ địa lý phổ biến nhất ở Âu-Á. Đây là ngôn ngữ Slav được sử dụng rộng rãi nhất, với tổng số hơn 258 triệu người nói trên toàn thế giới. Tiếng Nga là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ bảy trên thế giới theo số người bản ngữ và là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tám trên thế giới theo tổng số người nói. Ngôn ngữ này là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Tiếng Nga cũng là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trên Internet, sau tiếng Anh.