nackdel trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nackdel trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nackdel trong Tiếng Thụy Điển.

Từ nackdel trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là tổn hại, thiệt hại, hại, bất lợi, khuyết điểm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nackdel

tổn hại

(damage)

thiệt hại

(damage)

hại

(damage)

bất lợi

(disadvantage)

khuyết điểm

(demerit)

Xem thêm ví dụ

Nackdelar?
Mặt xấu?
Vincent, som har fyra barn, säger: ”Vi resonerade ofta igenom fördelarna och nackdelarna i olika situationer, så att våra barn själva insåg vad som var bäst. Det hjälpte dem att utveckla sin tankeförmåga.”
Anh Vincent, một người cha có bốn đứa con, chia sẻ kinh nghiệm: “Chúng tôi thường nói chuyện với nhau về cái lợi, cái hại của một vấn đề để các cháu thấy được giải pháp tốt nhất.
Det fanns både för- och nackdelar med arbetet på lantgårdarna.
Làm việc ở nông trại thì vui buồn lẫn lộn.
En av nackdelarna med att vara patricier... är att man då och då måste uppföra sig som en.
Một trong những bất lợi của chính trị gia... là đôi khi ngươi bị ép buộc phải hành động như một chính trị gia.
Den första nackdelen är att det visar sig att det behagliga livet, ens upplevelse av positiva känslor är ärftlig till ungefär 50 procent, och faktiskt inte påverkbar i högre grad.
Hạn chế thứ nhất đó là lối sống lạc thú, những trải nghiệm với cảm xúc tích cực, được di truyền, khoảng 50% do di truyền, và đó là một thực tế khó thay đổi.
Och jag blev uppmuntrad av Hesekiel 18:21, 22, där det står: ”Om den ondskefulle vänder om från alla de synder som han har begått ... [skall] ingen av de överträdelser som han har begått ... bli ihågkommen till hans nackdel.”
Tôi được an ủi nhờ những lời nơi Ê-xê-chi-ên 18:21, 22: “Nếu kẻ dữ xây-bỏ hết thảy tội mình đã phạm... không có một tội nào nó đã phạm sẽ bị nhớ lại nghịch cùng ”.
Nackdelen är att vi inte förstår vad systemet lär sig.
Bất lợi ở đây là, ta không thật sự hiểu cái mà hệ thống học được.
Men Henrik II iakttog hur de tyska furstarna använde sig av reformationen i politiska syften och var inte så intresserad av de förmodade för- eller nackdelarna med den kunglige boktryckarens bibelutgåvor, utan var mer intresserad av att bevara Frankrike katolskt och förenat under sin nye kung.
Nhưng vì nhận thấy các hoàng tử Đức dùng phong trào Cải cách cho mục tiêu chính trị cho nên Vua Henry II không quan tâm đến mối lợi hay bất lợi của các Kinh-thánh của nhà ấn loát hoàng gia bằng việc giữ Pháp là một nước Công giáo và thống nhất dưới quyền cai trị của vị vua mới.
Trots nackdelar som avsaknad av beväpning, tryckkabin och fullständig instrumentering tillverkades över 650 stycken Meteor T.7.
có hạn chế là buồng lái không được điều áp, không có vũ khí, thiết bị đo đạc của giáo viên hướng dẫn bị giới hạn nhưng vẫn có trên 650 chiếc T.7 được chế tạo.
Nackdel: Kan ofta vara lätta att missförstå, och känslan kommer inte alltid fram.
Nhược điểm: Thường thiếu cảm xúc hoặc dễ bị hiểu lầm.
Förklara fördelarna och nackdelarna med tekniken.
Hãy lấy ví dụ cho thấy mặt lợihại của thiết bị điện tử.
Alger har dock en nackdel: Det är väldigt dyrt.
Tuy nhiên, có một vấn đề với tảo: Chúng rất đắt.
Psalm 15:4 berömmer den som håller fast vid sitt avtal även om det är till nackdel för honom själv att han gör det: ”Han har med ed lovat vad ont är för honom själv, och ändå ändrar han det inte.”
Thi-thiên 15:4 khen ngợi người giữ lời hứa dù là bất lợi cho mình: “Kẻ nào thề-nguyện, dầu phải tổn-hại cũng không đổi-dời gì hết”.
Men trots de påtagliga nackdelarna klamrar sig en del träd orubbligt fast vid sådana klippor och trotsar vinterns stränga kyla och sommarens torka.
Tuy nhiên, bất kể những bất lợi hiển nhiên đó, một số cây thông vẫn kiên trì bám chặt những vách đá như thế, đương đầu với tiết lạnh của mùa đông như giá băng và những cơn hạn hán của mùa hạ.
Nu ser jag som jag inte gjort förut att fel hudfärg eller organ inte är den enda typen av nackdel.
Giờ tôi đã hiểu được những gì trước đây chưa hiểu rằng khác biệt màu da hay hình thể dị thường không phải là bất lợi lớn nhất.
Nackdelen med att stötta alla andra är att man glömmer sig själv.
Nhược điểm là mạnh mẽ cho tất cả người khác là ông không bao giờ có được một thời gian cho chính mình.
10 Även där högre utbildning är kostnadsfri kan det finnas nackdelar.
10 Ngay cả ở những nơi mà sinh viên học lên cao được miễn học phí đi nữa, vẫn có những ràng buộc khác.
Men de kommer att ha en nackdel.
Nhưng chúng cũng có mặt xấu.
En idé är att den här strategin, den här strategin för inlärning, är en mycket kraftfull strategi för att klara sig i världen, med den har en stor nackdel.
Có một lí do, đó là chiến lược học đó, thực sự là một cách hiệu quả, tuyệt vời để sống trên thế giới, nhưng nó có một nhược điểm lớn.
Fördelarna överväger nackdelarna.
Tôi cảm thấy lợi ích chuyện này lớn hơn sự nguy hiểm.
Men att upptäcka en stor nackdel med ett projekt betyder inte alltid slutet för projektet.
Việc tìm ra một lỗi quan trọng trong một dự án không bắt buộc phải chấm dứt dự án đó.
Om man ser till nackdelarna, finns det några miljörelaterade frågetecken.
Về mặt tiêu cực, có một số mối quan tâm liên hệ đến môi trường.
14 Om en ung person har beräknat kostnaden, så är det inte till någon nackdel för honom att överlämna sig som ung.
14 Nếu đã suy xét kỹ như thể “tính phí-tổn” xong, người nhỏ tuổi quyết định dâng mình thì sẽ hưởng nhiều lợi ích và ân phước như ai khác.
Nackdelen med att vara blind... är att jag hör allt i lägenheten.
Điểm yếu của bị mù là tôi nghe thấy mọi thứ trong cái nhà hai người ở này.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nackdel trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.