öde trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ öde trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ öde trong Tiếng Thụy Điển.

Từ öde trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là vận, số phận, vận may, may mắn, vận mệnh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ öde

vận

(fortune)

số phận

(kismet)

vận may

(fortune)

may mắn

(luck)

vận mệnh

(lot)

Xem thêm ví dụ

Jag kanske ska döda dig nu, och besegla mitt öde.
Vậy có lẽ tôi nên giết ông luôn để phòng trừ hậu họa.
Och nu ligger de här, på väg mot ett okänt öde.
Và giờ chúng nằm đây, ở một xó không ai biết.
Över det Öde landet?
Đi đâu chứ?
Vårt öde ligger i era händer.
Số phận chúng tôi nằm trong tay ngài.
Det är mitt öde.
Đó là " số phận " của tôi.
Är du här för att glädja dig åt mitt öde?
Anh ở đây để cười thối mũi tôi à?
Deras öde beror på deras kung.
Số phận của chúng tùy thuộc vào vua của chúng.
9 Under Dareios,+ Ahasvẹros sons, första regeringsår – han som var av medisk härkomst och hade gjorts till kung över kaldéernas rike+ – 2 ja under första året av hans regering, urskilde jag, Daniel, i böckerna* hur många år som Jerusalem skulle ligga öde enligt Jehovas ord till profeten Jeremia,+ nämligen 70 år.
9 Vào năm đầu tiên của triều đại Đa-ri-út+ con trai A-suê-ru, thuộc con cháu dân Mê-đi, là người đã được lập làm vua cai trị vương quốc của người Canh-đê,+ 2 vào năm đầu tiên của triều đại vua ấy, tôi, Đa-ni-ên, đã nghiên cứu các sách* và đã hiểu số năm được nói đến trong lời Đức Giê-hô-va phán với nhà tiên tri Giê-rê-mi về thời kỳ chấm dứt cảnh hoang tàn của Giê-ru-sa-lem,+ tức là 70 năm.
Jag tror att man gör vad man kan tills dess ens öde blir uppenbarat.
Tôi nghĩ một người làm những gì anh ta có thể... cho đến khi vận số của anh ta được sáng tỏ.
Deras vägar skiljer sig åt: likväl tycks var och en av dem kallad att enligt Försynens hemliga plan en dag hålla halva världens öde i sin hand.”
Dù đường lối... của hai bên khác biệt, nhưng mỗi bên hình như được điều khiển bởi sự hoạch định bí mật nào đó của Thượng Đế nhằm một ngày kia nắm trong tay định mệnh của nửa thế giới”.
Vi skapar vårt eget öde hädanefter.
Số phận chúng ta từ giờ do ta định đoạt.
Det är ditt öde.
Đó là định mệnh của anh.
Det kändes som om jag var på en öde ö.”
Tôi cảm thấy như một hòn đảo.”
Och det lades öde först flera hundra år senare.
Và nó thành hoang vu hoàn toàn vào nhiều thế kỷ sau này.
Utan öde, utan tro, vad är vi då?
Không có niềm tin thì ta còn là gì?
Varför behövde inte de kristna drabbas av samma öde som judarna, men vilka frågor kvarstår?
Tại sao tín đồ đấng Christ không phải gánh chịu hậu quả như những người Do Thái, nhưng các câu hỏi nào cần được giải đáp?
Du är inte den förste som ifrågasätter sitt öde.
Anh không phải là lần đầu tiên bắn tỉa và đặt câu hỏi về số phận của mình.
Men nu, kan inte mitt namn korrigera mitt öde
Nếu vậy, tại sao con lại thất bại?
Det ljuset gavs när andra kristna kyrkor lärde att döden oåterkalleligen och i all evighet avgjorde själens öde.
Sự mặc khải đó đến khi các giáo hội Ky Tô hữu khác dạy rằng cái chết thuộc linh định đoạt số phận của linh hồn một cách tuyệt đối và vĩnh viễn.
Ja, det är värt priset, för alternativet är att våra ”hus” står ”öde” – med ödelagda personer, ödelagda familjer, ödelagda omgivningar och ödelagda länder.
Có chứ, đáng bõ công chứ, vì cách lựa chọn kia là “nhà” của chúng ta bị bỏ hoang”—các cá nhân bị lẻ loi, các gia đình bị ruồng bỏ, khu phố hoang tàn, và các quốc gia hoang phế.
Under resten av året är det öde.
Thời gian còn lại, chỗ này hoàn toàn bỏ hoang.
Förblev Juda öde?
Xứ Giu-đa đã thật sự hoang vu?
Hur känns det att ha en mans öde vilande i dina händer?
Cảm giác thế nào, khi nắm sinh mạng kẻ khác trong lòng bàn tay mình?
Men i och med att Goljat hånade Jehovas folks här beseglade han faktiskt sitt eget öde.
Tuy nhiên, khi sỉ nhục đội binh của dân Đức Giê-hô-va, Gô-li-át chẳng khác nào tự đào mồ chôn thân.
Deras städer lades öde.”
Thành nó đã bị phá-diệt”.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ öde trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.