племя trong Tiếng Nga nghĩa là gì?

Nghĩa của từ племя trong Tiếng Nga là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ племя trong Tiếng Nga.

Từ племя trong Tiếng Nga có các nghĩa là bộ tộc, bộ lạc, thế hệ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ племя

bộ tộc

noun

Я слышал о них в Афганистане от главы племени.
Tôi nghe nói về họ ở Afghanistan từ một nhà lãnh đạo bộ tộc.

bộ lạc

noun

И было это конкретное племя, которое очень боялось другого племени, племени Лухья.
Và có một bộ lạc rất sợ bộ lạc Luhya.

thế hệ

noun (поколение)

Я в племя жесткошеее.
Tôi gia nhập thế hệ cứng cổ.

Xem thêm ví dụ

О нем одобрительно отозвался Божий пророк Самуил, на что Саул смиренно ответил: «Не сын ли я Вениамина, одного из меньших колен Израилевых? И племя мое не малейшее ли между всеми племенами колена Вениаминова?
Khi tiên tri của Đức Chúa Trời là Sa-mu-ên khen ông, Sau-lơ đã khiêm nhường đáp: “Tôi chỉ là một người Bên-gia-min, là một chi-phái nhỏ hơn hết trong Y-sơ-ra-ên; nhà tôi lại là hèn-mọn hơn hết các nhà của chi-phái Bên-gia-min.
Израильтяне других племен неверно истолковали их действия.
Các chi phái khác hiểu lầm về hành động này.
Северное царство, которое состояло из десяти племён, просуществовало 257 лет и было разрушено ассири́йцами.
Nước phương bắc gồm mười chi phái tồn tại 257 năm rồi bị dân A-si-ri hủy diệt.
Все его дела доказывают, что он заботится не только о каком-то одном народе, но о людях из всех народов, племен и языков (Деяния 10:34, 35).
Sự sắp đặt này cho thấy Ngài không chỉ quan tâm đến dân của một nước mà còn dân của mọi nước, chi phái, ngôn ngữ.—Công-vụ 10:34, 35.
Самое жестокое племя.
Bộ lạc hung dữ nhất đây.
Это племя, в котором я родился.
Về bản chất của tôi ấy.
Испытав силу слов Спасителя в 3 Нефий, вождь провозгласил: «Если я обращусь в эту веру и присоединюсь к Церкви, то приведу с собой все свое племя».
Sau khi cảm nhận được quyền năng của những lời của Đấng Cứu Rỗi trong sách 3 Nê Phi, vị vua tuyên bố: “Nếu tôi được cải đạo và gia nhập Giáo Hội, tôi sẽ mang theo tất cả bộ lạc của tôi gia nhập cùng.”
И через несколько недель, старик оставил племя.
Và hai tuần trước, ông già đứng dậy và rời khỏi bộ lạc.
Что это за племена?
Đây là những bộ tộc nào?
Даниил увидел, как «кто-то, подобный сыну человеческому» подошел к престолу Иеговы получить «правление, достоинство и царство, чтобы все народы, племена и языки служили ему» (Даниил 7:13, 14).
Đa-ni-ên thấy “một người giống như con người” tiến đến ngôi của Đức Giê-hô-va để nhận “quyền-thế, vinh-hiển, và nước; hầu cho hết thảy các dân, các nước, các thứ tiếng đều hầu-việc người” (Đa-ni-ên 7:13, 14).
Он одинаково относится к людям «из всех наций, племен, народов и языков» (Отк 7:9).
Ngài chấp nhận những người “từ mọi nước, chi phái, dân tộc và mọi tiếng” (Kh 7:9).
Вы же племя TED, правда?
Các bạn là bộ lạc TED, nhỉ?
27 И после того, как вы были благословлены, тогда Отец исполняет завет, который Он заключил с Авраамом, сказав: аВ семени твоём благословятся все племена земли к излитию Духа Святого через Меня на иноверцев; кое благословение на биноверцев сделает их могучими над всеми, к рассеянию народа Моего, о дом Израилев.
27 Và sau khi các ngươi được ban phước thì đó là lúc Đức Chúa Cha đã làm tròn giao ước mà Ngài đã lập với Áp Ra Ham như vầy: aNhờ dòng dõi của ngươi, mà tất cả các dân trên thế gian này đều được phước—nhờ ta trút Đức Thánh Linh xuống Dân Ngoại, và phước lành này sẽ làm cho bDân Ngoại mạnh hơn tất cả dân khác, khiến họ phân tán dân ta, hỡi gia tộc Y Sơ Ra Ên.
Разве в Библии не говорится о том, что Бог уничтожал целые племена и народы?
Chẳng phải một số lời tường thuật trong Kinh Thánh cho thấy Đức Chúa Trời tuyệt diệt cả bộ lạc hoặc quốc gia hay sao?
Мы должны беречь свое племя.
Chúng ta phải giữ lại huyết mạch của người Rouran chứ.
Он назвал меня по имени, сказав, что он вестник, посланный ко мне из присутствия Бога, что имя ему Мороний, что у Бога есть поручение для меня, требующее исполнения, и что имя мое будет известно на добро или во зло среди всех племен, колен и языков, или что среди всех людей будет говориться обо мне и хорошо, и худо” (Джозеф Смит–История 1:30, 33).
“Ông gọi tên tôi và nói với tôi rằng, ông là sứ giả từ chốn hiện diện của Thượng Đế sai đến ..., và tên ông là Mô Rô Ni; rằng Thượng Đế có một công việc giao cho tôi thực hiện; và rằng tên tôi sẽ được mọi quốc gia, sắc tộc, và sắc ngữ nhắc nhở tới như điều thiện và điều ác, hoặc vừa là điều thiện lẫn điều ác được nói đến trong khắp mọi dân tộc” (Joseph Smith–Lịch Sử 1:30, 33).
Он также защитит «великое множество людей, которого никто не мог сосчитать, из всех наций, и племен, и народов, и языков» (Откровение 7:1—4, 9, 14—16).
Ngài cũng sẽ bảo vệ đám đông “vô-số người, không ai đếm được, bởi mọi nước, mọi chi-phái, mọi dân-tộc, mọi tiếng mà ra”.
Во-вторых, «из всех племен и колен, и народов и языков» начался сбор миллионов, принадлежащих к «великому множеству» (Откровение 5:9; 7:9).
Thứ hai, hàng triệu đám đông “vô-số người” bắt đầu được thâu nhóm từ “mọi nước, mọi chi-phái, mọi dân-tộc, mọi tiếng” (Khải-huyền 5:9; 7:9).
«Тогда явится знамение Сына Человеческого [Христа] на небе; и тогда восплачутся все племена земные и увидят Сына Человеческого, грядущего на облаках небесных с силою и славою великою» (Матфея 24:29, 30).
“Khi ấy, điềm Con người [đấng Christ] sẽ hiện ra ở trên trời, mọi dân-tộc dưới đất sẽ đấm ngực, và thấy Con người lấy đại-quyền đại-vinh ngự trên mây trời mà xuống” (Ma-thi-ơ 24:29, 30).
36 И как Я прежде сказал, после абедствия тех дней и после того, как содрогнутся силы небесные, тогда явится на небе знамение Сына Человеческого; и тогда восскорбят все племена земные и увидят Сына Человеческого, бгрядущего на облаках небесных с силой и славой великой;
36 Và, như ta đã nói trước đây, sau asự hoạn nạn của những ngày ấy, và các thế lực của các tầng trời sẽ rúng động, thì lúc ấy điềm triệu về Con của Người sẽ hiện ra ở trên trời, và lúc ấy, mọi chi tộc trên thế gian sẽ than khóc; và họ sẽ trông thấy Con của Người ngự trên mây trời mà bxuống, với đại quyền và đại vinh;
Ростислав, однако, был обеспокоен политическим и религиозным влиянием германских племен.
Tuy nhiên, Rostislav lo ngại rằng các chi tộc Đức gây ảnh hưởng về chính trị và tôn giáo.
Римляне завоевали Британию, но им не удалось покорить племена на севере острова.
Hàng trăm năm trước, khi quân La Mã chiếm đóng Anh Quốc, những đảng phái ở phía Bắc là những con người không thể bị khuất phục,
Геология: Относительно библейского сообщения о сотворении известный геолог Уоллес Пратт сказал: «Если бы меня как геолога призвали для того, чтобы кратко объяснить наши современные представления о происхождении земли и о развитии на ней жизни простому, пастушескому народу, какими были те племена, к которым была обращена первая глава книги Бытие, я едва ли смог бы сделать что-то лучшее, чем как можно ближе придерживаться языка первой главы Бытия».
Địa chất học: Bàn về lời tường thuật của Kinh-thánh về sự sáng tạo, nhà địa chất học nổi tiếng tên là Wallace Pratt nói: “Nếu có ai kêu tôi với tư cách là một nhà địa chất học và bảo tôi giải nghĩa cách vắn tắt các tư tưởng tân thời của chúng ta về nguồn gốc của trái đất và sự phát triển của sự sống trên đất cho những người mộc mạc, quê mùa như là các chi phái mà sách Sáng-thế Ký được viết cho, thì tôi không thể làm gì hay hơn là theo sát phần lớn lối diễn tả và ngôn ngữ của Sáng-thế Ký đoạn Một”.
Согласно легенде, когда Рой Мата завоевал эти землю, его первой целью было объединить местные племена.
Theo truyền thuyết, khi Roy Mata chinh phục vùng đất này, mục tiêu đầu tiên của ông là đoàn kết các bộ lạc lại với nhau.
Затем управление Бога собирает «земное», начиная с бесчисленного „великого множества людей... из всех племен и колен, и народов и языков“.
Kế đó, sự sắp đặt của Đức Chúa Trời là hội hiệp “các vật ở dưới đất”, khởi đầu là đám đông “vô-số người, không ai đếm được, bởi mọi nước, mọi chi-phái, mọi dân-tộc, mọi tiếng mà ra”.

Cùng học Tiếng Nga

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ племя trong Tiếng Nga, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nga.

Bạn có biết về Tiếng Nga

Tiếng Nga là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính thức ở Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, cũng như được sử dụng rộng rãi ở khắp các quốc gia Baltic, Kavkaz và Trung Á. Tiếng Nga có những từ tương tự với tiếng Serbia, tiếng Bungary, tiếng Belarus, tiếng Slovak, tiếng Ba Lan và các ngôn ngữ khác có nguồn gốc từ nhánh Slav của ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Nga là ngôn ngữ mẹ đẻ lớn nhất ở Châu Âu và là ngôn ngữ địa lý phổ biến nhất ở Âu-Á. Đây là ngôn ngữ Slav được sử dụng rộng rãi nhất, với tổng số hơn 258 triệu người nói trên toàn thế giới. Tiếng Nga là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ bảy trên thế giới theo số người bản ngữ và là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tám trên thế giới theo tổng số người nói. Ngôn ngữ này là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Tiếng Nga cũng là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trên Internet, sau tiếng Anh.