sektor trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sektor trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sektor trong Tiếng Thụy Điển.

Từ sektor trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là khu vực, phạm vi, lĩnh vực, phần, khu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sektor

khu vực

(sector)

phạm vi

(sphere)

lĩnh vực

(sector)

phần

(slice)

khu

Xem thêm ví dụ

Ofta blir de, i likhet med de första kristna, ställda i en oriktig dager och placeras i samma kategori som tvivelaktiga religiösa sekter och hemliga organisationer.
Tương tự với những gì đã xảy ra cho tín đồ đấng Christ thời ban đầu, các Nhân-chứng thường bị xuyên tạc và bị liệt vào cùng hạng với các giáo phái và tổ chức bí mật khả nghi (Công-vụ các Sứ-đồ 28:22).
Det finns inte någonting i sektor 14
Nhưng chẳng có thứ gì ở vùng 14 mà.
I annat fall anses han tillhöra någon sekt.
Nếu không, người đó rất có thể bị coi là thuộc một giáo-phái nào đó.
En del historiker betraktar fariséerna som en utbrytning ur chasidim — en religiös sekt som gav sitt stöd åt Judas Mackabaios i hans religiösa strävanden men som lämnade honom när hans avsikter blev politiska.
Một số học giả cho rằng họ là một nhóm, xuất phát từ người Hasidim, một giáo phái sùng đạo đã ủng hộ Judah Maccabee trong mục tiêu tôn giáo nhưng lại lìa bỏ ông khi ông ta chuyển sang tham vọng chính trị.
Men Jehovas vittnen uppskattar när den de samtalar med är rättsinnig och visar samma inställning som några av dem som besökte Paulus i Rom, vilka förklarade: ”Vi anser det tillbörligt att höra av dig vad du tänker, för det är oss faktiskt bekant om den sekten att den blir motsagd överallt.” — Apostlagärningarna 28:22.
Tuy nhiên, Nhân-chứng Giê-hô-va thích được nói chuyện với một người không thiên vị và có cùng thái độ với một số người thăm viếng Phao-lô ở Rô-ma khi họ tuyên bố: “Chúng tôi muốn biết anh nghĩ làm sao; vì về phần đạo nầy, chúng tôi biết người ta hay chống-nghịch khắp mọi nơi” (Công-vụ các Sứ-đồ 28:22).
Innan experimentet börjar kan man se honom stå och diskutera med en forskare i ett låst rum i Sektor C. Efter den katastrofala olyckan, kan G-Man ses flera gånger då han tyst observerar Gordon från olika, ouppnåeliga ställen.
Trước khi cuộc thí nghiệm diễn ra, G-man được thấy tranh luận rất dữ dội với 1 nhà khoa học trong 1 phòng kín ở khu vực C. Theo sau cái "catastrophic resonance cascade", G-Man được nhìn thấy lặng lẽ theo dõi người chơi từ những vị trí không thể tới được.
M’Clintock och Strong beskriver dem som ”en av de äldsta och märkligaste sekterna av den judiska synagogan, vars utmärkande lärosats är ett noggrant fasthållande vid lagens skrivna bokstav”.
M’Clintock và Strong đã miêu tả phái Karaite của Do-thái giáo là “một trong những giáo phái xưa nhất và độc đáo nhất của nhà hội Do-thái, có đặc tính là theo sát từng ly từng tí những điều viết trong luật pháp”.
b) Vilken inställning har kristenhetens sekter lagt sig till med, när det gäller att undervisa från bibeln?
b) Các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ có thái độ nào về việc dạy dỗ Kinh-thánh?
De sekter som får den största publiciteten i massmedierna nu för tiden — ofta på grund av sina ekonomiska verksamheter och indoktrineringsmetoder — har alla uppstått under de senaste 20 eller 30 åren.
Những giáo-phái mà các báo chí thường chú-ý tới—thường là vì những hoạt-động tài-chánh hay là phương pháp thuyết-dụ của họ, hầu hết đã được ra đời trong 20 hay là 30 năm vừa qua.
Korruption i denna sektor är ingen överraskning.
Bởi vấn nạn tham nhũng trong lĩnh vực này không còn là điều xa lạ nữa.
”Köttets gärningar”, till exempel ”otukt, orenhet, tygellöshet, avgudadyrkan, utövande av spiritism, fientligheter, osämja, svartsjuka, yttringar av förbittring, av stridslystnad, söndringar, sekter, känslor av avund, dryckesorgier, bullersamma festupptåg och ting som dessa”, kommer att försvinna, för ”de som ägnar sig åt sådana ting skall inte ärva Guds rike”. — Galaterna 5:19—21.
Những “việc làm của xác-thịt” như “gian-dâm, ô-uế, luông-tuồng, thờ hình-tượng, phù-phép, thù-oán, tranh-đấu, ghen-ghét, buồn-giận, cãi-lẫy, bất-bình, bè-đảng, ganh-gổ, say-sưa, mê ăn-uống, cùng các sự khác giống vậy” sẽ không còn nữa, vì “hễ ai phạm những việc thể ấy không được hưởng nước Đức Chúa Trời” (Ga-la-ti 5:19-21).
Vad är en sekt?
Một giáo-phái là gì?
Jag mindes plötsligt en filosofikurs på universitetet i Ryssland där vi hade fått höra att Jehovas vittnen var en sekt som offrade barn och drack deras blod.
Lúc đó, tôi nhớ lại khi học triết ở trường đại học, chúng tôi được dạy rằng Nhân Chứng Giê-hô-va là tà giáo, họ hiến tế trẻ con và uống máu chúng.
De beklagar sig över ”farliga sekter” och försöker rubricera Jehovas vittnen som en sådan.
Họ la ầm ĩ về “giáo phái nguy hiểm” và họ chụp mũ Nhân Chứng Giê-hô-va với cái tên ấy.
De goda nyheterna predikades inte bara för en nation eller en sekt, till exempel den sekt som ägnade sig åt ”ängladyrkan”.
Tin mừng này không chỉ giới hạn cho một dân tộc hoặc một giáo phái, chẳng hạn như giáo phái “thờ-lạy các thiên-sứ”.
Går till sektor åtta.
Tiến tới khu vực 8.
Min avsikt med att gå och rådfråga Herren var att få veta vilken av alla sekterna, som var den rätta, på det jag måtte veta, vilken jag skulle sluta mig till.
“Mục đích của tôi là đi cầu vấn Chứa để được biết giáo phái nào trong số tất cả các giáo phái là đúng, ngõ hầu tôi có thể biết giáo phái nào để gia nhập.
Det är jämförelsevis ... mycket få religiösa sekter som egentligen ger ut evangeliserande material.”
Để so sánh... rất ít tôn giáo thật sự phát hành ấn phẩm dùng vào việc rao giảng tin mừng”.
19 Det kommer helt klart att uppstå sekter* bland er,+ så att det blir tydligt vilka av er som Gud godkänner.
19 Vì trong anh em chắc chắn sẽ có những giáo phái,+ hầu thấy rõ những người được Đức Chúa Trời chấp nhận trong vòng anh em.
4 Petrus beskriver hur de falska lärarna skulle verka i den kristna församlingen, när han skriver: ”Just dessa skall i hemlighet införa fördärvliga sekter och skall förneka till och med den ägare [Jesus Kristus] som har köpt dem och skall därigenom dra snar tillintetgörelse över sig själva.”
4 Phi-e-rơ miêu tả những điều các giáo sư giả sẽ làm trong hội thánh tín đồ đấng Christ như sau: “Họ sẽ truyền những đạo dối làm hại, chối Chúa [Giê-su Christ] đã chuộc mình, tự mình chuốc lấy sự hủy-phá thình-lình” (II Phi-e-rơ 2:1; Giu-đe 4).
Vad gjorde en polisbil i sektor 13?
Một xe tuần tra thì làm gì ở phân khu 13 nhỉ?
Det uppblomstrande av nya sekter som skett under de allra senaste decennierna utgör dessutom bevis för den ”ängslan bland nationer”, som Jesus Kristus förutsade skulle vara en del av ”tecknet” som visar att denna tingens ordning närmar sig sitt slut och att ”Guds rike är nära”. — Matteus 24:3; Lukas 21:10, 11, 25—31.
Sự khai-hoa đột-nhiên của các giáo-phái trong mấy chục năm qua góp thêm những bằng chứng cho thấy các nước bị “sầu-não rối-loạn” đúng như Giê-su Christ đã nói trước, và đó là một phần của “điềm” chứng minh là hệ-thống hiện tại đã gần tới lúc chấm dứt và “nước Đức Chúa Trời gần đến” (Ma-thi-ơ 24:3; Lu-ca 21:10, 11, 25-31).
Varje sådan guru som har en någorlunda stor anhängarskara ger upphov till en ny sekt.
Mỗi người “guru” lôi kéo được một số đông môn-đồ thì lại dựng nên một giáo-phái mới.
Vi närmar oss Sektor 12.
Tiếp cận khu vực 12.
Om den här benägenheten inte hålls under kontroll leder den till ”otukt, ... fientligheter, osämja, svartsjuka, vredesutbrott, stridslystnad, söndringar, sekter, känslor av avund” och annat destruktivt beteende som Bibeln kallar ”köttets gärningar”.
Nếu không được kiểm soát, khuynh hướng này có thể dẫn tới sự “gian-dâm... thù-oán, tranh-đấu, ghen-ghét, buồn-giận, cãi-lẫy, bất-bình, bè-đảng, ganh-gổ” và nhiều hành vi tai hại khác mà Kinh Thánh mô tả là “việc làm của xác-thịt”.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sektor trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.