terazi trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ terazi trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ terazi trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ terazi trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là cái cân, cân, Cân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ terazi

cái cân

noun

İki ayrı şeyi dengeleyen bir terazi var.
Chúng ta có một cái cân cân bằng hai thứ khác nhau.

cân

noun

Hilekâr tüccarlar müşterilerini aldatmak için, doğru tartmayan bir terazi ve iki farklı ağırlık takımı kullanırdı.
Những con buôn bất lương đã dùng cân giả và hai loại quả cân để lừa khách hàng.

Cân

Hilekâr tüccarlar müşterilerini aldatmak için, doğru tartmayan bir terazi ve iki farklı ağırlık takımı kullanırdı.
Những con buôn bất lương đã dùng cân giả và hai loại quả cân để lừa khách hàng.

Xem thêm ví dụ

“Doğru Terazi ile Terazi Küfeleri RABBİNDİR”
“Trái cân và vá cân công-bình thuộc về Đức Giê-hô-va”
Tek bir pirinç tanesi bile terazinin dengesini bozabilir.
Sai một ly đi một dặm đấy.
Diyelim ki 65 yaşındasınız; ailenizde Alzheimer var yani terazinin bu tarafına gelen bir iki gen taşıma ihtimaliniz var; yıllarca uykusuz kaldınız, eti seviyorsunuz ve biri sizi kovalamadıkça koşmazsınız.
Ta tưởng tượng bạn 65 tuổi; có người bệnh Alzheimer trong gia đình mình, vậy bạn có thể có 1 hoặc 2 gen có thể đè cái bập bênh của bạn xuống; bạn đang đốt cây nến cả ở hai đầu nhiều năm rồi; bạn thích thịt lợn muối; và bạn không chịu chạy bộ trừ khi bị ai đó rượt đuổi.
Bu benim WiFi terazim.
Đây là chiếc cân điện tử ( có kết nối Iphone ) của tôi.
“Hileli terazi . . . . mekruhtur . . . .
“Cây cân giả lấy làm gớm-ghiếc...
O “Küçük dükkânımın adını ‘Terazi’ koydum” diyor. “Çünkü benim terazim pazarda ayarıyla oynanmamış nadir terazilerden biri.
Anh nói: “Tôi gọi quầy nhỏ của mình là “Chiếc cân” vì cân của tôi là một trong số ít những cân chính xác trong cả chợ.
O, balıkların hassas bir pembe terazi boyama kandırmak için oldukça tuhaf
Đây là thủ thuật nhuộm quy mô của các loài cá màu hồng tinh tế là khá đặc biệt
Bende otobüse atlayıp şehire indim ve bir Terazi burcu posteri satın aldım.
Thế là, tôi lên xe buýt vào khu trung tâm để mua một cái poster Thiên Bình
(Mezmur 113:4) Bu sözler Tanrı’nın yüceliğinin iki yönüne dikkat çeker: (1) “Bütün milletlerin üstünde” Yüce Olan Yehova için onlar, kovadan düşen bir damla ve terazinin ince tozu gibidir. (İşaya 40:15; Daniel 7:18) (2) O’nun izzeti, fiziksel göklerden daha yücedir, zira melekler O’nun egemen iradesini yerine getirirler.—Mezmur 19:1, 2; 103:20, 21.
Lời này làm nổi bật hai khía cạnh của quyền tối thượng Đức Chúa Trời: 1) Đức Giê-hô-va là Đấng Tối Cao, “vượt cao hơn các dân”, cho nên đối với Ngài họ như một giọt nước nhỏ trong thùng và một mảy bụi rơi trên cân (Ê-sai 40:15; Đa-ni-ên 7:18); 2) sự vinh hiển của Ngài rất lớn vượt cao hơn các tầng trời vật chất, bởi vì các thiên sứ thi hành ý muốn tối thượng của Ngài (Thi-thiên 19:1, 2; 103:20, 21).
Başak burcu posteri üzerinde uzun saçlı güzel bir kadının resmi vardı, bir su kenarında keyif yapıyordu. oysa Terazi burcu posteri üzerinde kocaman bir terazi resmi vardı.
Poster Xử nữ là ảnh một người phụ nữ đẹp với mái tóc dài, kiểu như đang thơ thẩn bên dòng nước, nhưng poster Thiên bình lại là một cái cân lớn
Yehova Tanrı dürüst olmayan davranışlardan iğrenir, bu nedenle toplumundaki tüccarlara şöyle dedi: “Doğru terazi, doğru ağırlık . . . . kullanacaksınız” (Levioğulları 19:36; Özdeyişler 11:1).
Đức Giê-hô-va rất ghét sự bất lương, nên Ngài nói với các nhà buôn người Y-sơ-ra-ên: “Các ngươi phải có cân thiệt, trái cân bằng đá đúng” (Lê-vi Ký 19:36; Châm-ngôn 11:1).
“Hileli terazi RABBE mekruhtur; fakat doğru tartı onun makbulüdür.”—Süleymanın Meselleri 11:1.
“Cây cân giả lấy làm gớm-ghiếc cho Đức Giê-hô-va; nhưng trái cân đúng được đẹp lòng Ngài”.—Châm-ngôn 11:1.
Ve bu taşlar da terazi, canavarı hareke geçiren yani.
Những tảng đã này đã được tính toán, làm cho con quái vật chuyển động.
Ayrıca müşterilerini aldatmak için bir kolu diğerinden daha uzun ya da daha ağır bir terazi kullandıkları da olurdu.
Có lẽ họ cũng dùng loại cân có một cán dài hơn hoặc nặng hơn cán bên kia để lúc nào cũng lừa được khách hàng.
O zamanlar tam fiziksel olarak dolgunlaştığım zamanlardı, ve diğer kızlardan çok daha hızlı dolgunlaşıyordum, ve, doğrusunu isterseniz, burç sembolümün bir terazi olması bana sadece uğursuz ve moral bozucu gelmişti.
Khi đó là khoảng thời gian tôi đang lớn dần về mặt thể chất, và tôi lớn hơn rất nhiều so với rất nhiều đứa con gái khác, và, thật sự, việc dấu hiệu cung hoàng đạo của tôi là một cái cân có vẻ đầy đe doạ và đáng thất vọng.
Örneğin insanlara falcılığın yanlış olduğunu söylediğimizi zannederken terazi ve baston kullanmaktan kaçınmalarını söylüyorduk!
Thay vì nói với người ta rằng việc xem bói là sai thì thật ra chúng tôi lại nói với họ rằng không nên dùng cân và gậy batoong!
(Daniel 5:27) Tüm milletler Yehova’nın yanında terazinin ince tozu kadar önemsizdir.
(Đa-ni-ên 5:27) Đối với Đức Giê-hô-va, các nước chẳng khác gì một màng bụi trên cán cân.
Ve bu aslında ben Terazi burcuyum demekti?
Và nghĩa là tôi là một Thiên bình?
Eğer ''Still Alice'' (Unutma Beni) filmindeki Alice iseniz amiloid beta yığılmasına yol açan çok nadir bir gen mutasyonu miras aldınız demek ve sadece bu bile terazinin kolunu yere değdirecek.
Nếu bạn như Alice trong phim "Still Alice," bạn có đột biến gen hiếm bắt đầu khởi động amyloid beta, và chỉ như thế thôi bập bênh của bạn sẽ nghiêng xuống đụng đất.
İki ayrı şeyi dengeleyen bir terazi var.
Chúng ta có một cái cân cân bằng hai thứ khác nhau.
Gale'le beni veya Gale'le Jesse'yi terazinin karşı kefelerine koyarsan kaybeden taraf Gale olur.
Khi anh đặt ra tình huống hoặc Gale hoặc tôi hay hoặc Gale hoặc Jesse,
Eski İsrail Kralı Süleyman dürüstlük ilkesini hukuksal terimler yerine şiirsel sözcükler kullanarak vurgulayıp şöyle der: “Hileli terazi RABBE mekruhtur; fakat doğru tartı onun makbulüdür.”
Nhấn mạnh nguyên tắc phải lương thiện, bằng những ngôn từ thi vị thay vì từ pháp lý, Vua Sa-lô-môn của dân Y-sơ-ra-ên xưa nói: “Cây cân giả lấy làm gớm-ghiếc cho Đức Giê-hô-va; nhưng trái cân đúng được đẹp lòng Ngài”.
Adalet heykelini düşünün: gözleri kapalı terazi tutan kadın yargı sistemimizdeki dengeyi simgelemesi gerekiyor.
Hãy tưởng tượng Nữ thần Tự do: người phụ nữ bịt mắt giữ cán cân đại diện cho sự cân bằng của hệ thống luật pháp.
Hilekâr tüccarlar müşterilerini aldatmak için, doğru tartmayan bir terazi ve iki farklı ağırlık takımı kullanırdı.
Những con buôn bất lương đã dùng cân giả và hai loại quả cân để lừa khách hàng.
Bu papirüste, yüreğin sınavdan geçememesi durumunda, öleni yutmak üzere terazinin yanı başında bekleyen ucube bir dişi yaratık da görülmektedir.
Tài liệu bằng giấy chỉ thảo cũng cho thấy một nữ yêu quái đứng gần cái cân, sẵn sàng nuốt chửng người quá cố nếu trái tim của người này nặng hơn cái lông chim.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ terazi trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.