заглавная буква trong Tiếng Nga nghĩa là gì?

Nghĩa của từ заглавная буква trong Tiếng Nga là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ заглавная буква trong Tiếng Nga.

Từ заглавная буква trong Tiếng Nga có các nghĩa là chữ hoa, vốn, chính, lớn, tư bản. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ заглавная буква

chữ hoa

(capital)

vốn

(capital)

chính

(capital)

lớn

(capital)

tư bản

(capital)

Xem thêm ví dụ

Эта функция блокирует спам, например длинные сообщения, содержащие только заглавные буквы, или одинаковые сообщения, отправленные одним пользователем.
Tùy chọn này chặn tin nhắn spam đơn giản như tin nhắn dài viết hoa toàn bộ hoặc tin nhắn giống nhau lặp lại của cùng một người dùng.
Для облегчения понимания дано современное правописание, пунктуация и расстановка заглавных букв.
Để cho dễ đọc, một số cách đánh vần, phép chấm câu, và viết bằng chữ hoa đã được tiêu chuẩn hóa.
Например, чтобы допустить наличие любой заглавной буквы, укажите [A-Z].
Ví dụ: nếu bạn cần đối sánh với bất kỳ chữ cái viết hoa nào, bạn có thể chỉ định [A-Z].
Старайся записывать их заглавными буквами или подчеркивать.
Hãy viết các điểm ấy bằng chữ hoa hay gạch dưới.
Обрати внимание на то, что главные пункты написаны заглавными буквами и расположены прямо у левого поля.
Hãy lưu ý là mỗi ý chính bắt đầu ở lề trái và viết bằng chữ hoa.
Добавлены подзаголовки; заглавные буквы, пунктуация и орфография изменены.
Tiểu đề được thêm vào; chữ hoa, phép chấm câu và chính tả đã được tiêu chuẩn hóa.
При написании стандартных операторов используйте заглавные буквы, чтобы они не воспринимались системой как поисковые слова.
Sử dụng tất cả chữ cái viết hoa cho toán tử thông dụng, nếu không, các toán tử đó sẽ được xử lý như cụm từ tìm kiếm chứ không phải toán tử.
Итак мы будем использовать заглавные буквы
Vì vậy chúng tôi đang sử dụng chữ cái vốn như
[Запрещено] Неправильное или неоправданное использование заглавных букв.
[Không được phép] Viết hoa không đúng cách hoặc sai mục đích
Пунктуация и расстановка заглавных букв изменены.
Cách viết hoa và chấm câu đã được tiêu chuẩn hóa.
Если в Правилах не указано иное, термины, написанные с заглавной буквы, имеют значение, установленное в применимом соглашении о пользовании Сервисом (далее – Соглашение).
Nếu không được định nghĩa ở đây, các từ viết hoa sẽ có ý nghĩa như đã nêu trong hợp đồng áp dụng cho Dịch vụ ("Thỏa thuận").
Их внедрение повлечет за собой изменения в следующих разделах правил: Пунктуация и символы, Использование заглавных букв, Грамматика и правописание, Расстановка пробелов и Повторы.
Sau khi chính sách tổng hợp mới này có hiệu lực, các chính sách Dấu câu & Ký hiệu, Viết hoa, Ngữ pháp và chính tả, Khoảng trắng và Lặp lại sẽ được cập nhật để phản ánh thay đổi này.
Инструмент "Изменение регистра текста" позволяет быстро изменить строчные и заглавные буквы в выбранных элементах аккаунта, например в тексте объявлений или названиях кампаний и групп объявлений.
Công cụ "Thay đổi kiểu viết hoa văn bản" cho phép bạn cập nhật cách viết hoa các mục đã chọn trong tài khoản của mình, chẳng hạn như văn bản quảng cáo hoặc tên của chiến dịch hay nhóm quảng cáo.
Некоторым попадались правила посложнее, похожие на правила Карнеги-Меллон: пароль должен содержать 8 знаков, включая заглавную и строчную буквы, цифру, специальный символ, и пройти проверку словарём.
Đến số khác có yêu cầu khó hơn, giống với yêu cầu của bên CMU, là nó phải có 8 kí tự bao gồm kí tự hoa, kí tự thường, số, biểu tượng, và phải vượt qua khâu kiểm tra từ điển.
Наконец, параметр Учитывать регистр позволяет указать, необходимо ли учитывать использование заглавных букв при сопоставлении.
Cuối cùng, Phân biệt chữ hoa chữ thường cho biết dữ liệu có phù hợp với các chuỗi có viết hoa chuẩn hay không.
Примечание. В некоторых случаях допускается нестандартное использование заглавных букв.
Lưu ý: Trong một số trường hợp, chúng tôi vẫn cho phép viết hoa không chuẩn.
Используйте заглавные буквы в соответствии с правилами русского языка и не пишите ими целые слова.
Sử dụng cách viết hoa đầu câu và tránh sử dụng "viết hoa tất cả các chữ cái".
Исключение составляет поиск ярлыков: их название нужно указывать полностью с учетом заглавных букв.
Ngoại lệ là khi tìm kiếm nhãn, khi đó bạn phải cung cấp tên nhãn hoàn chỉnh và tên nhãn phải khớp chính xác cách viết hoa.
Наши стандартные правила в отношении ясности, а также использования заглавных букв и специальных символов распространяются на все объявления.
Chúng tôi có áp dụng các yêu cầu tiêu chuẩn về tính rõ ràng, đúng chính tả và cách viết hoa cũng như các ký hiệu cho tất cả quảng cáo.
Подзаголовки изменены; пунктуация и расстановка заглавных букв изменены.
Đề phụ đã được thay đổi; cách viết bằng chữ hoa và chấm câu đã được tiêu chuẩn hóa.
Дано современное правописание и расстановка заглавных букв.
Chính tả và cách viết bằng chữ hoa đã được tiêu chuẩn hóa.
Наконец, по договоренности, обычно, когда пишутся матрицы и вектора большинсто людей используют заглавные буквы для обозначения матриц.
Cuối cùng, theo quy ước, thường khi viết ma trận và vectơ, hầu hết mọi người sẽ sử dụng Thượng trường hợp để đề cập đến ma trận.
По материалам The Latter-day Saints Millennial Star, Apr. 23, 1894, 258–61; современная пунктуация и расстановка заглавных букв.
Từ The Latter-day Saints Millennial Star, ngày 23 tháng Tư năm 1894, 258–61; cách chấm câu và viết hoa đã được tiêu chuẩn hóa.
Примечание. В некоторых товарных знаках, а также названиях брендов и товаров не соблюдаются нормы орфографии, пунктуации и использования заглавных букв.
Lưu ý: Một số cụm từ đã đăng ký nhãn hiệu, tên thương hiệu hoặc tên sản phẩm sử dụng ngữ pháp, chính tả, dấu chấm câu hoặc viết hoa không chuẩn.
По материалам выступления «Учение о священстве», прозвучавшего на Общей сессии священства, Ensign, May 1982, 32–34; современная расстановка заглавных букв.
Từ một bài nói chuyện có tựa đề là “The Doctrine of the Priesthood,” trong một phiên họp chức tư tế trung ương, Ensign, tháng Năm năm 1982, 32–34; cách viết hoa đã được tiêu chuẩn hóa.

Cùng học Tiếng Nga

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ заглавная буква trong Tiếng Nga, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nga.

Bạn có biết về Tiếng Nga

Tiếng Nga là một ngôn ngữ Đông Slav bản địa của người Nga ở Đông Âu. Nó là một ngôn ngữ chính thức ở Nga, Belarus, Kazakhstan, Kyrgyzstan, cũng như được sử dụng rộng rãi ở khắp các quốc gia Baltic, Kavkaz và Trung Á. Tiếng Nga có những từ tương tự với tiếng Serbia, tiếng Bungary, tiếng Belarus, tiếng Slovak, tiếng Ba Lan và các ngôn ngữ khác có nguồn gốc từ nhánh Slav của ngữ hệ Ấn-Âu. Tiếng Nga là ngôn ngữ mẹ đẻ lớn nhất ở Châu Âu và là ngôn ngữ địa lý phổ biến nhất ở Âu-Á. Đây là ngôn ngữ Slav được sử dụng rộng rãi nhất, với tổng số hơn 258 triệu người nói trên toàn thế giới. Tiếng Nga là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ bảy trên thế giới theo số người bản ngữ và là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tám trên thế giới theo tổng số người nói. Ngôn ngữ này là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên hợp quốc. Tiếng Nga cũng là ngôn ngữ phổ biến thứ hai trên Internet, sau tiếng Anh.