भला बुरा कहना trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ भला बुरा कहना trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ भला बुरा कहना trong Tiếng Ấn Độ.

Từ भला बुरा कहना trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là buộc tội, kết tội, tố cáo, cáo, tố. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ भला बुरा कहना

buộc tội

(accuse)

kết tội

(accuse)

tố cáo

(accuse)

cáo

(accuse)

tố

(accuse)

Xem thêm ví dụ

24 फिर परमेश्वर ने अरामी लाबान+ से रात को सपने में+ कहा, “खबरदार जो तूने याकूब को कुछ भला-बुरा कहा।”
24 Ban đêm, Đức Chúa Trời hiện ra với La-ban người A-ram+ trong một giấc mơ+ và phán: “Hãy coi chừng điều ngươi nói với Gia-cốp, dù lành hay dữ”.
जब मैं घर लौटा तो मेरी माँ और दूसरे रिश्तेदार मुझसे सवाल-पर-सवाल करने लगे और मुझे भला-बुरा कहने लगे।
Về tới nhà, tôi bị mẹ và những người bà con khác trong gia đình dồn dập hỏi vặn và chỉ trích.
उसने दाविद के बारे में भी भला-बुरा कहा, मानो वह कोई मामूली इंसान हो। उसने उसकी तुलना एक भगोड़े नौकर से की।
Ông ta chế nhạo Đa-vít là kẻ tầm thường và so sánh ông với tên đầy tớ trốn chủ.
जो लोग “बुरे को भला और भले को बुराकहते हैं
Những kẻ gọi “dữ là lành, gọi lành là dữ”
जब कोई हमें भला-बुरा कहता है या बिना सोचे-समझे ऐसा काम करता है जिससे हमें ठेस पहुँचती है, तो हम अकसर जैसे को तैसा रवैया अपनाते हैं।
Khi người khác nói hoặc hành động thiếu nhã nhặn với chúng ta, khuynh hướng chung là chúng ta muốn trả đũa.
लेकिन क्या ऐसा हो सकता है कि कुछ हद तक असहनशील होने की वजह से हम किसी और तरीके से उन पर हमला करते हों, जैसे कि उनके बारे में भला-बुरा कहने के ज़रिए?
Nhưng một mức độ cố chấp nào đó có khiến chúng ta công kích qua những cách khác những người chúng ta không thích—có lẽ bằng cách nói xấu về họ không?
29 मेरे पास इतनी ताकत है कि मैं तुम लोगों का कुछ भी कर सकता हूँ, मगर कल रात तुम्हारे पिता के परमेश्वर ने मुझसे सपने में कहा, ‘खबरदार जो तूने याकूब को कुछ भला-बुरा कहा।’
29 Cha thừa sức làm hại các con, nhưng đêm qua Đức Chúa Trời của tổ phụ các con đã phán với cha rằng: ‘Hãy coi chừng điều ngươi nói với Gia-cốp, dù lành hay dữ’.
इतना ही नहीं अय्यूब की पत्नी ने उससे कहा: ‘परमेश्वर को बुरा-भला कह और मर जा!’
Ngay vợ Gióp cũng bảo ông: “Hãy phỉ-báng Đức Chúa Trời, và chết đi!”
इन सबसे परेशान होकर उसकी पत्नी ने उससे कहा: ‘परमेश्वर को बुरा-भला कह और मर जा।’
Đó là lý do tại sao vợ Gióp nói với người: ‘Hãy nguyền rủa Đức Chúa Trời và chết đi’.
वह कह रही है: ‘परमेश्वर को बुरा-भला कह और मर जा।’
‘Hãy nguyền rủa Đức Chúa Trời và chết đi’.
इस नज़रिए को बढ़ावा देनेवाले उन इस्राएली धर्मत्यागियों की तरह हैं “जो बुरे को भला और भले को बुराकहते थे।—योना 4:11; यशायाह 5:20.
Những người theo chủ nghĩa đạo đức tương đối giống như dân Y-sơ-ra-ên bội đạo “gọi dữ là lành, gọi lành là dữ”.—Giô-na 4:11; Ê-sai 5:20.
20 हाय उन पर जो बुरे को भला और भले को बुरा कहते, जो अंधियारे को उजियाला और उजियाले को अंधियारा ठहराते, और कड़वे को मीठा और मीठे को कड़वा करके मानते हैं !
20 Khốn thay cho kẻ agọi dữ là lành, và gọi lành là dữ; lấy btối làm sáng, lấy sáng làm tối; vật chi đắng cho là ngọt, vật chi ngọt cho là đắng!
पतरस कहता है कि स्वर्गदूत “उन्हें [झूठे उपदेशकों को] बुरा भला कहकर दोष नहीं लगाते,” हालाँकि वे बिलकुल इसी के लायक़ हैं।
Phi-e-rơ nói rằng các thiên sứ “không hề lấy lời nguyền-rủa mà xử-đoán các [giáo sư giả] đó”, mặc dù làm thế là một điều rất thích đáng.
इस पर जीवन कहता है, “हाँ, मैं मानता हूँ कि कभी-कभार हम एक-दूसरे को बुरा-भला कह देते हैं।
Anh Jacob nói tiếp: “Đúng thế, có những lúc chúng tôi cũng lời qua tiếng lại.
अगर कभी प्रचार में लोग हमें बुरा-भला कहें तो ऐसे में खामोश रहना ही अच्छा है।
Khi chúng ta đương đầu với những người chế giễu trong thánh chức, sự im lặng có thể là phản ứng thích hợp nhất.
अगर आप ये सब उससे ले लें, तो देखना वह आपको ज़रूर बुरा-भला कहेगा।’
Nhưng nếu Ngài lấy đi hết những thứ đó, nó sẽ nguyền rủa Ngài ngay’.
उसने कभी अपने विरोधियों को बुरा-भला नहीं कहा।—यश 53:7; प्रेष 8:32; 1पत 2:23.
Chúa Giê-su đã nêu gương tốt về việc vâng phục ý muốn của Đức Chúa Trời mà không phàn nàn hay rủa sả những kẻ chống đối gian ác. —Ês 53:7; Cv 8:32; 1Ph 2:23.
प्रचार में जब कोई हमें बुरा-भला कहता है तब चुप रहना अच्छा है
Trong thánh chức, sự im lặng có thể là phản ứng thích hợp nhất khi bị chế giễu
(उत्पत्ति 21:9-12) मगर ऐसा आप अपमान, तानाकशी और बुरा-भला कहे बगैर ही कर सकते हैं।
(Sáng-thế Ký 21:9-12) Nhưng bạn có thể nói mà không cần phải mỉa mai, lăng mạ, và sỉ nhục.
13 दाविद ने भविष्यवाणी की कि मसीहा को बुरा-भला कहा जाएगा।
13 Đa-vít tiên tri Đấng Mê-si sẽ bị chế giễu.
आपके दोस्त शायद आपको चुनौती देकर, बुरा-भला कहकर या ताने मारकर गलत काम करने के लिए उकसाएँ।
Bạn bè của bạn có thể cố gắng ép buộc bạn làm điều sai trái bằng cách thách thức, vu khống hoặc chế giễu bạn.
जब चतुर इंसान को बेवजह बुरा-भला कहा जाता है, तो वह अपनी ज़बान पर काबू रखता है
Khi bị chỉ trích cách bất công, người khôn khéo cầm giữ miệng mình
फिर देखते हैं, वह मुझे बुरा-भला कहता है कि नहीं।’
Nhưng ngươi không được giết Gióp’.
24 और ऐसा हुआ कि लोगों ने भविष्यवक्ताओं के खिलाफ बुरा-भला कहा, और उनका मजाक उड़ाया ।
24 Và chuyện rằng, dân chúng thóa mạ các vị tiên tri và nhạo báng họ.
इसे शैतान का ईश-निंदक कार्य बताकर बुरा-भला कहा गया है।
Người ta đã lên án sách này là một tác phẩm phạm thượng của Ma quỉ.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ भला बुरा कहना trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.