खिला पिलाना trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ खिला पिलाना trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ खिला पिलाना trong Tiếng Ấn Độ.

Từ खिला पिलाना trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là cung caáp, cho, lo liệu cho, cung cấp, kiếm cho. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ खिला पिलाना

cung caáp

(provide)

cho

(provide)

lo liệu cho

(provide)

cung cấp

(provide)

kiếm cho

(provide)

Xem thêm ví dụ

क्या चरवाहों का काम यह नहीं कि वे झुंड को खिलाएँ-पिलाएँ?
Chẳng phải người chăn phải lo nuôi bầy sao?
उन्हें खिलाता-पिलाता है?
nuôi dưỡng chiên?
कुछेक मौसम में मादा पक्षी, नर पक्षियों के साथ सहवास करती हैं, फिर अंडे देती और बाद में अपने बच्चों को खिला-पिलाकर बड़ा करती हैं।
Có mùa trong năm, chúng kết đôi, đẻ trứng và nuôi con nhỏ.
6 वह औरत वीराने में भाग गयी, जहाँ परमेश्वर ने उसके लिए एक जगह तैयार की थी ताकि वहाँ 1,260 दिन तक उसे खिलाया-पिलाया जाए।
6 Người phụ nữ chạy trốn vào hoang mạc, nơi ấy bà được Đức Chúa Trời chuẩn bị sẵn một chỗ và được nuôi trong 1.260 ngày.
“बल्कि वह उसे खिलाता-पिलाता है और उसे अनमोल समझकर बड़े प्यार से उसकी देखभाल करता है, ठीक जैसे मसीह भी मंडली के साथ करता है।”—5:29.
“Mà nuôi nấng và yêu quý nó, như Đấng Ki-tô yêu quý hội thánh”.—5:29.
+ 12 जैसे एक चरवाहा उन भेड़ों को ढूँढ़कर लाता है जो तितर-बितर हो गयी हैं और उन्हें खिलाता-पिलाता है, उसी तरह मैं अपनी भेड़ों की देखभाल करूँगा।
+ 12 Như người chăn tìm được chiên tan lạc của mình và nuôi chúng thể nào, thì ta cũng sẽ chăm sóc chiên ta thể ấy.
जो अपनी पत्नी से प्यार करता है, वह खुद से प्यार करता है। इसलिए कि कोई भी आदमी अपने शरीर से कभी नफरत नहीं करता, बल्कि वह उसे खिलाता-पिलाता है और अनमोल समझता है . . .
Ai yêu vợ là yêu chính mình, bởi không người nào ghét thân thể mình, nhưng nuôi nấng và yêu quý nó...
प्यार क्या होता है, इसे बच्चे तभी समझ पाएँगे जब माता-पिता लाड़-प्यार से उन्हें खिलाएँगे-पिलाएँगे, उनकी हिफाज़त करेंगे, उनसे प्यार से बात करेंगे, उनकी बात सुनेंगे और उनकी हरेक ज़रूरत का ध्यान रखकर उनमें गहरी दिलचस्पी दिखाएँगे।
Trong một môi trường tình cảm ấm cúng, con cái sẽ học được ý nghĩa của tình yêu thương nếu thấy cha mẹ nuôi dưỡng, che chở, trò chuyện và quan tâm sâu xa đến mình.
एक अच्छा चरवाहा होने के नाते, यीशु इस भेड़शाला की भेड़ों को (लूक 12:32 में इन्हें ‘छोटा झुंड’ कहा गया है) और अपनी दूसरी भेड़ों को इकट्ठा करता है, राह दिखाता है, उनकी रक्षा करता है और उन्हें खिलाता-पिलाता है।
Là Người Chăn Tốt Lành, Chúa Giê-su thu nhóm, hướng dẫn, bảo vệ và nuôi dưỡng chiên thuộc về chuồng này (cũng được gọi là “bầy nhỏ” nơi Lu 12:32) và chiên khác.
(मत्ती 23:2-7; यूहन्ना 7:49) हालाँकि स्तिफनुस को शास्त्र का अच्छा ज्ञान था, फिर भी जब उसे “खिलाने-पिलाने” का काम सौंपा गया तो उसने खुशी-खुशी यह काम किया ताकि प्रेरित “प्रार्थना में और वचन की सेवा में” लगे रहें।
(Ma-thi-ơ 23:2-7; Giăng 7:49) Mặc dù thông thạo Kinh Thánh, ông vui mừng khi được giao cho nhiệm vụ “giúp việc bàn-tiệc” để các sứ đồ có thể chuyên tâm lo về “sự cầu-nguyện và chức-vụ giảng đạo”.
एक किताब इस नीतिवचन का यह मतलब समझाती है: “खाली गौशाला दिखाती है कि चराने के लिए एक भी बैल [मवेशी] नहीं है, इसलिए गौशाला को साफ-सुथरा रखने और मवेशियों को खिलाने-पिलाने की ज़रूरत नहीं होती और खर्च भी कम होता है।
Bình luận về ý nghĩa câu châm ngôn này, một sách tham khảo ghi: “Một máng cỏ trống cho thấy là không cần phải cho bò ăn, không cần dọn sạch hay chăm sóc chúng, nên ít chi phí.
एक छोटी लड़की भी अपने परिवार के लिए बहुत एहसानमंद थी। उसने लिखा: “मेरे मम्मी-पापा मुझे महफूज़ रखते हैं, मेरी सेहत का ख्याल रखते, मेरी देखभाल करते, मुझे प्यार करते और मुझे खिलाते-पिलाते हैं। अगर वे न होते तो आज मैं दुनिया में ही न होती।”
Tương tự, một em gái biết ơn gia đình, nói: “Gia đình giữ cho em được an toàn, khỏe mạnh, săn sóc em, yêu thương em, nuôi dưỡng em, và nếu không nhờ cha mẹ thì em đã không có mặt trên đời”.
इसलिए खाना खिलाने तथा पानी पिलाने के लिए विशेष ध्यान रखना पड़ता है।
Khi ăn uống, phải quan sát thức ăn và nước uống.
जो अपनी पत्नी से प्यार करता है, वह खुद से प्यार करता है। 29 इसलिए कि कोई भी आदमी अपने शरीर से कभी नफरत नहीं करता, बल्कि वह उसे खिलाता-पिलाता है और अनमोल समझता है, ठीक जैसे मसीह भी मंडली के साथ पेश आता है 30 क्योंकि हम उसके शरीर के अंग हैं।
Ai yêu vợ là yêu chính mình, 29 bởi không người nào ghét thân thể* mình, nhưng nuôi nấng và yêu quý nó, như Đấng Ki-tô đối với hội thánh, 30 vì chúng ta là các bộ phận của thân thể ngài.
कुरिन्थ की नयी-नयी बनी कलीसिया में यही स्थिति थी जब पौलुस ने उन्हें लिखा: “मैं ने तुम्हें दूध-पिलाया, अन्न न खिलाया; क्योंकि तुम उस को न खा सकते थे।”
Đây là tình trạng trong hội thánh mới được thành lập tại Cô-rinh-tô khi Phao-lô viết thư cho họ: “Tôi lấy sữa nuôi anh em, chớ chẳng lấy đồ-ăn cứng, vì anh em không chịu nổi” (I Cô-rinh-tô 3:2).
इसके फूल बसंत में खिलते हैं और इसके चिकने, पीले फल पतझड़ के खत्म होते-होते या जाड़े की शुरूआत में पकते हैं। इस फल का आकार लगभग एक संतरे के बराबर होता है।
Nó ra hoa vào mùa xuân, trái da trơn, màu vàng, to khoảng bằng trái cam, chín vào cuối thu hoặc đầu đông.
(मत्ती ५:४४) प्रेरित पौलुस मसीहियों से कहता है: “यदि तेरा बैरी भूखा हो, तो उसे खाना खिला; यदि प्यासा हो, तो उसे पानी पिला।”
Mặt khác, chẳng những không dạy môn đồ khinh bỉ những người không phải là tín đồ Đấng Christ, Chúa Giê-su còn bảo họ phải “yêu kẻ thù-nghịch” (Ma-thi-ơ 5:44).
लेकिन ‘अगर तेरा दुश्मन भूखा हो तो उसे खाना खिला। अगर वह प्यासा है तो उसे पानी पिला।’”—रोमियों 12:17, 20.
Nhưng ‘nếu kẻ thù ngươi đói, hãy cho ăn; nếu khát, hãy cho uống’”.—Rô-ma 12:17, 20.
१२ यदि अभी अन्य भेड़ें अभिषिक्त जनों के साथ सुसमाचार का प्रचार कर रही हैं और उनकी सहायता कर रही हैं, तो वे यह क्यों पूछतीं: “प्रभु, हम ने कब तुझे भूखा देखा और खिलाया? या पियासा देखा, और पिलाया?”
12 Nếu các chiên khác hiện nay đang rao giảng tin mừng cùng với những người được xức dầu và giúp đỡ họ, thì tại sao họ lại hỏi: “Lạy Chúa, khi nào chúng tôi đã thấy Chúa đói, mà cho ăn; hoặc khát, mà cho uống?”
परन्तु यदि तेरा बैरी भूखा हो, तो उसे खाना खिला; यदि प्यासा हो, तो उसे पानी पिला; क्योंकि ऐसा करने से तू उसके सिर पर आग के अंगारों का ढेर लगाएगा।
Vậy nếu kẻ thù mình có đói, hãy cho ăn; có khát, hãy cho uống; vì làm như vậy, khác nào mình lấy những than lửa đỏ mà chất trên đầu người.
लेकिन “अगर तेरा दुश्मन भूखा हो तो उसे खाना खिला। अगर वह प्यासा है तो उसे पानी पिला, इसलिए कि ऐसा करने से तू उसके सिर पर अंगारों का ढेर लगाएगा।”
Vậy nếu kẻ thù mình có đói, hãy cho ăn; có khát, hãy cho uống; vì làm như vậy, khác nào mình lấy những than lửa đỏ mà chất trên đầu người.
+ 20 लेकिन “अगर तेरा दुश्मन भूखा हो तो उसे खाना खिला। अगर वह प्यासा हो तो उसे पानी पिला, क्योंकि ऐसा करने से तू उसके सिर पर अंगारों का ढेर लगाएगा।”
Đức Giê-hô-va* phán vậy”. + 20 Nhưng “nếu kẻ thù đói, hãy cho ăn; nếu người ấy khát, hãy cho uống; bởi làm thế là chất than đỏ trên đầu người”.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ खिला पिलाना trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.