förnekelse trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ förnekelse trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ förnekelse trong Tiếng Thụy Điển.

Từ förnekelse trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là sự khước từ, sự phủ nhận, sự hy sinh, sự không nhận, sự không chịu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ förnekelse

sự khước từ

(denial)

sự phủ nhận

(denial)

sự hy sinh

sự không nhận

(denial)

sự không chịu

Xem thêm ví dụ

Musikanalytiker har noterat att mycket av musiken har sin grund i rysk folkmusik, något Stravinskij själv brukade förneka.
Các nhà phân tích đã lưu ý trong bản nhạc chứa một nền tảng lớn từ âm nhạc dân gian Nga, một mối quan hệ Stravinsky có xu hướng phủ nhận.
Tänker de förneka?
Họ sẽ phủ nhận chứ?
Vad jag menar med det, är de beteenden som vi förnekar, och de som agerar under ytan av vår dagliga medvetenhet.
Điều đó nghĩa là những hành vi mà chúng ta chối bỏ sự tồn tại của chúng cũng như những hành vi được thực hiện phía sau nhận thức hằng ngày của mỗi người.
Trots att det finns bevis för motsatsen förnekar somliga i vår tid att Satan existerar eller att det finns onda andar.
Bất chấp mọi bằng chứng, một số người ngày nay có khuynh hướng phủ nhận sự hiện hữu của Sa-tan hoặc các quỉ.
Men varför förnekade då många av Jesu eget folk alla dessa bevis för att han var Messias?
Thế nhưng tại sao nhiều người đồng hương với ngài lại từ khước tất cả những bằng cớ chứng nhận rằng Giê-su là đấng Mê-si?
(Matteus 16:24, 25) Att vi förnekar oss själva innebär att vi överlämnar oss åt Jehova.
(Ma-thi-ơ 16:24, 25) Từ bỏ chính mình nghĩa là dâng mình cho Đức Chúa Trời.
Att ålägga Titus och andra icke-judar att bli omskurna skulle ha inneburit ett förnekande av att räddning är beroende av Jehovas oförtjänta omtanke och av tro på Jesus Kristus — inte på laggärningar.
Bắt buộc Tít và những người Dân Ngoại khác phải cắt bì tức là phủ nhận sự kiện sự cứu rỗi tùy thuộc nơi ân điển của Đức Giê-hô-va và đức tin nơi Chúa Giê-su Christ chứ không tùy thuộc nơi việc làm theo Luật Pháp.
Milliontals andra förnekar till och med att det finns någon Skapare och påstår att allting helt enkelt har kommit till av sig självt.
Hàng triệu người khác thậm-chí lại phủ-nhận sự hiện-hữu của Ngài và cho rằng mọi vật quanh họ đều ngẫu-nhiên mà có.
Förnekande kan vara farligt, eftersom det skulle kunna göra att en flicka inte söker den medicinska vård hon behöver.
Thái độ trốn tránh sự thật có thể rất nguy hiểm vì như thế các em không tìm đến các cơ quan y tế để có được sự chăm sóc cần thiết.
Och något som verkligen förbluffade mig; jag visste inte att man kunde lida på det sättet och sedan få hela sin upplevelse, sin historia - förnekad, begravd och glömd.
Nhưng điều thực sự làm tôi sửng sốt mà chính tôi cũng không hiểu, đó là bạn có thể đau khổ đến vậy và rồi, tất cả trải nghiệm, câu chuyện của bạn bị phủ nhận, chôn vùi, và quên lãng.
Russell förnekade lösenanordningen, så ville Russell inte längre ha något med honom att göra, och det var då som Russell började ge ut denna tidskrift, som alltid har förkunnat sanningen om Kristi ursprung, om hans roll som Messias och om hans kärleksfulla tjänst som ”försoningsoffret”.
Russell chối bỏ giá chuộc, ông Russell đã đoạn giao với y và bắt đầu xuất bản tạp chí này, luôn luôn tuyên bố lẽ thật về nguồn gốc của đấng Christ, vai trò làm đấng Mê-si của ngài và “của-lễ chuộc tội” đầy yêu thương của ngài.
Regeringen måste kunna förneka all kännedom så de här platserna är helt självstyrande.
Nghe này, chính phủ cần xóa bỏ xác thực, nên những nơi như vậy, thường là độc lập.
(Matteus 19:27) Petrus och de andra apostlarna hade verkligen förnekat sig själva.
(Ma-thi-ơ 19:27) Phi-e-rơ và các sứ đồ khác đã thật sự quên mình.
Förnekar du din fars brott?
Cô có chối bỏ tội danh của cha cô không?
Har vi bara ’ett sken av gudaktighet’ samtidigt som vi ’förnekar dess kraft’?
“Chúng ta chỉ theo ′hình thức tin kính′ trong khi chối bỏ ′quyền năng mà nhờ đó′ có được không?
I oktober 1546 skrev fakulteten till du Chastel med protester och förklaringar att Estiennes bibelutgåvor var ”föda för dem som förnekar tron och stöder de allmänt utbredda ... kätterska lärorna” och att utgåvorna var så fulla av fel att de förtjänade att ”fullständigt utplånas och utrotas”.
Vào tháng 10-1546 ban giáo sư viết cho Du Chastel phản đối rằng Kinh-thánh của Estienne là “đồ ăn cho những người phủ nhận đức tin của chúng ta và ủng hộ các dị giáo... hiện thời” và có đầy các sai lầm cho nên đáng bị “dập tắt và hủy diệt hoàn toàn”.
Och de ord som jag har talat skall stå som ett bvittnesbörd mot er, ty de räcker till att clära var och en den rätta vägen. Ty den rätta vägen är att tro på Kristus och inte förneka honom, ty genom att förneka honom förnekar ni även profeterna och lagen.
Và những lời mà tôi đã nói ra sẽ được xem như là một bbằng chứng chống lại các người; vì nó đầy đủ để cchỉ giáo cho bất cứ ai muốn đi vào con đường ngay chính; vì con đường ngay chính tức là tin nơi Đấng Ky Tô và không chối bỏ Ngài; vì khi chối bỏ Ngài thì các người cũng chối bỏ luôn cả các tiên tri và luật pháp.
”Om någon vill följa mig, skall han förneka sig själv och ta sitt kors på sig och följa mig.
“Nếu ai muốn theo ta, phải liều mình, vác thập tự giá mình mà theo ta.
Lägg märke till den slutsats som den katolske ärkebiskopen i Wien, Christoph Schönborn, förde fram i The New York Times: ”Alla tankemönster som förnekar eller försöker bortförklara de överväldigande vittnesbörden om design i biologin är hypotetiska, inte vetenskapliga.”
Hãy lưu ý đến lời kết luận của ông Christoph Schönborn, tổng giám mục Công Giáo ở Vienna, như được đăng trên tờ The New York Times: “Bất cứ lý thuyết nào phủ nhận hoặc tìm cách lờ đi những bằng chứng rõ ràng về sự thiết kế trong sinh học thì chỉ là hệ tư tưởng, chứ không phải khoa học”.
Vi bör akta oss för att förringa syndigt beteende genom att förminska eller förneka det faktum att det är Gud som har gett oss buden.
Chúng ta cần phải thận trọng không coi nhẹ hành vi tội lỗi bằng cách phá hoại hoặc bác bỏ tư cách của Thượng Đế là tác giả của các giáo lệnh của Ngài.
Låter du det ske, förnekar du dig själv, vad du håller styvt på, de principer som du varmt hyllar.
Để điều này xảy ra tức là bạn từ bỏ chính mình, tức từ bỏ nhân cách thật của bạn và những nguyên tắc mà bạn chuộng giữ.
En banal historia om en adelsman och en lågättad flicka som inte kan gifta sig och som sedan av rent ädelmod förnekar sin kärlek till varandra.
Một chuyện tình tẻ nhạt về một nhà quý tộc và một cô gái ở tầng lớp thấp hơn, họ không được phép kết hôn... và cuối cùng họ chia tay nhau trong nước mắt.
9 Vi tror inte att det är rätt att blanda religiöst inflytande med civilt styre, varigenom ett religiöst samfund gynnas och ett annat förmenas sina andliga förmåner och dess medlemmar förnekas sina individuella rättigheter som medborgare.
9 Chúng tôi không tin rằng việc đem ảnh hưởng tôn giáo vào chính phủ dân sự là chính đáng, mà qua đó một hội đoàn tôn giáo này được hỗ trợ và hội đoàn tôn giáo khác bị cấm chỉ những đặc quyền thiêng liêng, và những quyền lợi cá nhân của các tín hữu thuộc tôn giáo ấy, với tư cách là những công dân, bị chối bỏ.
De har bättre motståndskraft och större förmåga att förneka sig all ogudaktighet.35 Dessutom minskar tjusningen med okontrollerad aptit,36 beroende av pornografi eller skadliga droger,37 ohämmad passion,38 köttslig lust,39 och orättfärdig stolthet40 för dem som i sanning omvänder sig till Herren och är fast beslutna att tjäna honom och följa hans exempel.41 Deras tankar pryds med dygd och självförtroendet växer.42 Tiondet blir till en glädjefull och skyddande välsignelse, inte en plikt eller ett offer.43 Sanningen blir allt mer attraktiv och prisvärda ting mer intagande.44
Họ kiên trì hơn và có thể chối bỏ tất cả mọi sự không tin kính.35 Ngoài ra, lòng ham muốn không thể kiểm soát,36 thói nghiện ngập hình ảnh sách báo khiêu dâm hoặc ma túy độc hại,37 dục vọng không kiềm chế được,38 những mong muốn về thể xác,39 và tính kiêu căng bất chính40 sẽ giảm bớt khi một người hoàn toàn cải đạo theo Chúa và quyết tâm phục vụ Ngài và noi theo gương Ngài.41 Đức hạnh làm đẹp tư tưởng của họ, và sự tự tin phát triển.42 Tiền thập phân được xem là một phước lành hân hoan và che chở, chứ không phải là một bổn phận hay sự hy sinh.43 Lẽ thật trở nên thu hút hơn, và những điều đáng khen sẽ được theo đuổi hơn.44
Studier visar att människor som är överdrivna i sitt förnekande tillgriper formellt hellre än ledigt språk.
Nghiên cứu cho thấy rằng những người quá tập trung trong việc phủ nhận sẽ sử dụng lối nói trịnh trọng thay vì lối nói thông thường.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ förnekelse trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.