गांठ trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ गांठ trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ गांठ trong Tiếng Ấn Độ.

Từ गांठ trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là Nút dây, nút dây. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ गांठ

Nút dây

nút dây

Xem thêm ví dụ

गाँठ अच्छी तरह से बाँधी जानी चाहिए।
Nên thắt cà vạt gọn gàng.
तथापि, उनकी असमानताएँ दरअसल उनकी विश्वसनीयता और सच्चाई को स्थापित करके, छल-कपट और साँठ-गाँठ का कोई आरोप लगने नहीं देती हैं।
Tuy nhiên, các sự khác nhau trong sự tường thuật thật ra làm vững thêm sự tín nhiệm và tính chất chân thật của họ, và không thể nào tố cáo họ là lừa đảo hoặc thông đồng với nhau (II Phi-e-rơ 1:16-21).
उसने अपनी माँ की यह सलाह गाँठ बाँध ली थी: “वर्न तो सच्चाई से जुड़े कामों में व्यस्त रहा करेगा इसलिए तुम्हें उसको दूसरों के साथ बाँटना सीखना होगा।”
Shirley luôn ghi nhớ lời khuyên mà mẹ cô đã nói: “Vern sẽ rất bận rộn trong lẽ thật, và con phải tập làm quen với việc để anh dành thời gian cho người khác”.
मैंने पौलुस के कहे ये शब्द गाँठ बाँध लिए, “बुराई से न हारो बल्कि भलाई से बुराई को जीतते रहो।”’—रोमियों 12:21.
Tôi luôn ghi nhớ những lời của sứ đồ Phao-lô nơi Rô-ma 12:21: ‘Đừng để điều ác thắng mình, nhưng luôn lấy điều thiện thắng điều ác’.
आज परमेश्वर के लोगों के बीच सेवा करनेवाले सभी अध्यक्षों को बीते ज़माने की इन घटनाओं से सीखकर, यह बात गाँठ बाँध लेनी चाहिए कि वे जानदार, जोशीले और चौकन्ने रहकर अपने मसीही भाइयों की खातिर काम करें और सच्ची उपासना की राह में उनकी अगुवाई करते वक्त समझ के साथ और सख्ती से काम लें।
Điều này hẳn in sâu vào lòng tất cả các giám thị của dân Đức Chúa Trời ngày nay là họ cần phải tinh nhanh, tỉnh táo và sốt sắng vì quyền lợi của anh em tín đồ Đấng Christ cũng như cần phải thông cảm và kiên quyết hướng dẫn anh em đi theo đường lối thờ phượng thật.
गाँठ के ठीक नीचे एक डिंपल बनाया जाता है।
Người ta thường làm cho cà vạt lún vào một tí ngay dưới cái nút.
और यह है जूते की गांठ का मजबूत रूप |
Và đây, dạng bền của nút thắt.
लेकिन जिस समय भजन 83 लिखा गया, उस वक्त तक सोर के निवासी इस्राएल के बैरी बन गए थे और उन्होंने उसके दुश्मनों से साँठ-गाँठ कर ली थी।
Vào thời điểm bài Thi-thiên 83 được viết ra, dân thành Ty-rơ đã nghịch lại dân Y-sơ-ra-ên và liên minh với kẻ thù của họ.
(याकूब 1:27) दुख की बात है कि 53 साल की उम्र में सॉज़ोस के दिमाग में गाँठ हो गयी, जिस वजह से उनकी मौत हो गयी।
Thật đáng buồn, anh Sozos qua đời ở tuổi 53 vì bị u não.
सिकंदर महान के दिनों में गॉर्डियन गाँठ खोलना सबसे बड़ी पहेली समझी जाती थी।
Nút thắt Gordius được cho là bí ẩn lớn nhất vào thời A-léc-xan-đơ Đại Đế.
१९ कितने शक्तिशाली रूप से परमेश्वर का वचन “जीव, और आत्मा को, और गांठ गांठ, और गूदे गूदे को अलग करके, वार पार छेदता है”!
19 Lời Đức Chúa Trời quả là mạnh, “thấu vào đến đỗi chia hồn, linh, cốt, tủy”!
अगर हम फिर से प्रारंभ करें और दूसरी दिशा से बो की ओर घुमा कर लायें , तो हमें यह मिलता है ,गांठ का मजबूत रूप |
Nếu ta làm lại và chỉ đơn giản buộc theo hướng ngược lại xung quanh chiếc nơ, chúng ta sẽ có được dạng bền của chiếc nút.
सदियों से बुद्धिमान लोग न सिर्फ उस गाँठ की तरह मुश्किल पहेलियाँ सुलझाने, बल्कि भविष्यवाणियों का मतलब समझाने, यहाँ तक कि भविष्य बताने की भी कोशिश करते आए हैं।
Qua các thời đại, các nhà thông thái không chỉ tìm cách tháo nút thắt khó gỡ mà còn cố giải các câu đố, giải nghĩa lời tiên tri, và thậm chí tiên đoán tương lai.
पौलुस ने लिखा: “परमेश्वर का वचन जीवित, और प्रबल, और हर एक दोधारी तलवार से भी बहुत चोखा है, और जीव, और आत्मा को, और गांठ गांठ, और गूदे गूदे को अलग करके, वार पार छेदता है; और मन की भावनाओं और विचारों को जांचता है।”
Phao-lô viết: “Lời của Đức Chúa Trời là lời sống và linh-nghiệm, sắc hơn gươm hai lưỡi, thấu vào đến đỗi chia hồn, linh, cốt, tủy, xem-xét tư-tưởng và ý-định trong lòng” (Hê-bơ-rơ 4:12).
इस कारण प्रेरित पौलुस ने गवाही दी कि “परमेश्वर का वचन जीवित, और प्रबल, और हर एक दोधारी तलवार से भी बहुत चोखा है, और जीव, और आत्मा को, और गांठ गांठ, और गूदे गूदे को अलग करके, वार पार छेदता है; और मन की भावनाओं और विचारों को जांचता है।”
Vì lý do này sứ đồ Phao-lô khẳng định rằng “lời của Đức Chúa Trời là lời sống và linh-nghiệm, sắc hơn gươm hai lưỡi, thấu vào đến đỗi chia hồn, linh, cốt, tủy, xem-xét tư-tưởng và ý-định trong lòng” (Hê-bơ-rơ 4:12).
यूनानी कथा-कहानियों के मुताबिक फ्रूगिया की राजधानी गॉर्डियम में उस शहर को बसानेवाले गॉर्डियस का रथ एक खंभे से बहुत ही जटिल गाँठ से बँधा हुआ था, जिसे सिर्फ वही खोल सकता था जो आगे चलकर एशिया पर फतह हासिल करता।
Truyền thuyết Hy Lạp kể rằng ở thủ đô Gordium của xứ Phy-gi-a, cỗ xe ngựa của người sáng lập thành phố này là ông Gordius được buộc vào cây cột với một nút thắt phức tạp, và người nào tháo ra được sẽ là nhà chinh phục châu Á tương lai.
परमेश्वर का वचन “हर एक दोधारी तलवार से भी बहुत चोखा है, और जीव, और आत्मा को, और गांठ गांठ, और गूदे गूदे को अलग करके, वार पार छेदता है; और मन की भावनाओं और विचारों को जांचता है।”
Lời Đức Chúa Trời “sắc hơn gươm hai lưỡi, thấu vào đến đỗi chia hồn, linh, cốt, tủy, xem-xét tư-tưởng và ý-định trong lòng”.
(2 राजा 15:29) इस्राएल के राजा होशे ने मिस्र से साँठ-गाँठ करके अश्शूर का जूआ तोड़ने की कोशिश तो की, मगर उसकी योजना नाकाम रही।—2 राजा 17:4.
(2 Các Vua 15:29) Vua Ô-sê cố vùng vẫy để thoát khỏi ách của A-si-ri bằng cách cấu kết với Ê-díp-tô, nhưng âm mưu không thành.—2 Các Vua 17:4.
सिर्फ यहोवा परमेश्वर का एक बुज़ुर्ग भविष्यवक्ता दानिय्येल ही उस भविष्यवाणी का मतलब समझा पाया, क्योंकि कहा जाता था कि उसमें पहेली की ‘गाँठों को खोलने’ की काबिलीयत है।
Chỉ có Đa-ni-ên, nhà tiên tri cao niên của Giê-hô-va Đức Chúa Trời và nổi tiếng là “gỡ được những điều khúc mắc”, mới giải nghĩa được thông điệp mang tính tiên tri ấy (Đa-ni-ên 5:12, Nguyễn Thế Thuấn).
अगर हम यह बात गाँठ बाँध लें, तो हम हमेशा यहोवा की सेवा करने को तैयार रहेंगे, फिर चाहे हमें कहीं भी, कोई भी काम क्यों न दिया जाए।
Hiểu được điều này thì dù phụng sự ở bất cứ nơi đâu hoặc được giao bất cứ công việc gì, chúng ta sẽ luôn cảm thấy thỏa lòng.
बीमारी के समय हमारा साथ देने वाले नर्स हमसे एक अनमोल रिश्ते की गाँठ बना लेते हैं।
Các điều dưỡng có một mối quan hệ đặc biệt với ta do khoảng thời gian họ chăm sóc ta bên giường bệnh.
कई देशों में लोग शादी को गाँठ बाँधना कहते हैं।
Trong một số nền văn hóa, người ta ví việc kết hôn như thắt nút hai đầu dây.
शायद सबसे मशहूर गाँठ है फोर-इन-हैंड।
Có lẽ nút thông thường nhất là kiểu “xe bốn ngựa”.
+ 10 चेलों ने यह बात गाँठ बाँध ली। * मगर वे आपस में चर्चा करने लगे कि उसने मरे हुओं में से ज़िंदा होने की जो बात कही, उसका क्या मतलब है।
+ 10 Họ ghi nhớ lời đó* nhưng bàn luận với nhau xem sự sống lại này có nghĩa gì.
(निर्गमन २०:८-११) लेकिन, मौखिक नियम ने क़रीब ३९ विभिन्न प्रकार के वर्जित कामों का विवरण दिया, जिसमें गाँठ बाँधना या खोलना, दो टाँके सिलना, दो इब्रानी शब्द लिखना इत्यादि शामिल थे।
Tuy nhiên, luật truyền khẩu khai triển thêm 39 loại việc làm bị cấm, kể cả việc thắt hay gỡ một cái nút, may hai đường chỉ, viết xuống hai mẫu tự Hê-bơ-rơ, v.v..

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ गांठ trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.