झोपड़ी trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ झोपड़ी trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ झोपड़ी trong Tiếng Ấn Độ.

Từ झोपड़ी trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là túp lều, lều, Túp lều, bộ pin, pin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ झोपड़ी

túp lều

(hut)

lều

(hut)

Túp lều

(hut)

bộ pin

(cell)

pin

(cell)

Xem thêm ví dụ

भविष्यवाणी की गयी थी कि यरूशलेम “दाख की बारी में की झोपड़ी की नाईं” दिखायी देगा
Theo lời tiên tri, Giê-ru-sa-lem sẽ “như lều vườn nho”
(२ इतिहास ३६:२२, २३) सामान्य युग पूर्व ५३७ के अंतिम भाग में, इस्राएलियों के एक समूह ने ७० वर्षों में पहली बार इस्राएल की भूमि पर झोपड़ियों का पर्व मनाया!
Đến cuối năm 537 trước công nguyên, một nhóm người Y-sơ-ra-ên cử hành Lễ Lều tạm lần đầu tiên trên đất Y-sơ-ra-ên trong 70 năm!
अगले २० सालों तक, बस्ती में कामचलाऊ तंबू और कच्चे घर ही थे—उनमें से कई तो सिर्फ झुग्गी-झोपड़ियाँ थीं—क्योंकि शुरू में इसे कैदियों की बस्ती ही बनाया गया था।
Trong 20 năm kế tiếp, khu định cư chỉ toàn những túp lều và nơi ở tạm bợ—nhiều cái chỉ là chòi và mái che—vì lúc ban đầu đó chỉ là một vùng lưu đày không hơn không kém.
६ इन तीन बड़े पर्वों में से आखिरी बटोरन का पर्व, या झोपड़ियों का पर्व कहलाता था।
6 Kỳ lễ chót trong ba kỳ đại lễ thường niên được gọi là Lễ Mùa Gặt, hay Lễ Lều Tạm.
जब यहूदियों ने प्राप्त ज्ञान को लागू किया और झोपड़ियों का पर्व मनाया तो उसका परिणाम “बड़ा आनन्द” हुआ।
Dân Do-thái “vui-vẻ lắm” khi họ áp dụng sự hiểu biết mà họ đã thâu thập và cử hành Lễ Lều tạm vui vẻ (Nê-hê-mi 8:1-12).
कुछ लोग झोपड़ियों में ठहरे हुए थे, लेकिन अधिकतर जोड़े बाहर आग की चारों तरफ बैठे हुए थे।
Dù một số người được ở trong lều, các cặp vợ chồng khác ở ngoài trời, tụm lại quanh ngọn lửa.
झोपड़ियों के पर्व के समय का एक ऐतिहासिक महत्त्व रखनेवाला समारोह दाऊद के बेटे राजा सुलैमान के समृद्धिपूर्ण शासन के दौरान मनाया गया।
8 Một cuộc cử hành lịch sử vào dịp Lễ Lều Tạm diễn ra dưới triều đại hưng thịnh của Vua Sa-lô-môn, con của Đa-vít.
व्यवस्था के सामंजस्य में, अन्य पेड़ों की डालियों के साथ-साथ खजूर की पत्तियाँ झोपड़ियाँ बनाने के काम आती थीं जिनमें पर्व के दौरान वे रहते थे।
Phù hợp với Luật pháp, các nhành chà là cùng với nhánh những cây khác, được dùng để làm lều cho dân ở trong mùa lễ (Lê-vi Ký 23:39, 40; Nê-hê-mi 8:14-18).
जब यूरोप के खोजबीन करनेवाले लोग पहले पहल वेनेज़वेला की खाड़ी और लेक माराकाइबो गए, तब समुद्र के किनारों पर लकड़ियों के सहारे बनी घास-फूस की काफी छोटी-छोटी झोपड़ियाँ थीं, और ये झोपड़ियाँ छिछले पानी के ऊपर बनायी गयी थीं।
KHI những nhà thám hiểm Âu Châu lần đầu tiên viếng Vịnh Venezuela và Hồ Maracaibo, dọc theo bờ biển có đầy những nhà sàn nhỏ lợp tranh cất trên mặt nước cạn.
इसका मतलब यह है कि जब अश्शूर की सेना चढ़ाई करेगी, उस वक्त यरूशलेम इतना कमज़ोर दिखायी देगा जैसे दाख की बारी में बनी झोपड़ी या ककड़ी के खेत में बना छप्पर दिखायी देता है, जो कभी-भी गिर सकता है।
Điều này có nghĩa là trong thời gian bị A-si-ri xâm lăng, Giê-ru-sa-lem có vẻ rất dễ bị tấn công, như túp lều ở vườn nho hay căn chòi dễ sập trong vườn dưa.
लोग कभी भी झोपड़ियों और झुग्गी-बस्तियों में नहीं रहेंगे।
Người ta sẽ không còn phải ở trong những túp lều hoặc căn chòi lụp xụp nữa.
चाहे एक व्यक्ति एक हवेली, एक भवन, एक साधारण घर, या एक झोपड़ी में रहता हो, स्वच्छता एक ज़्यादा स्वस्थ परिवार की एक कुंजी है।
Dù một người sống trong biệt thự, nhà chung cư, căn nhà tầm thường hay là cái chòi sơ sài, sự sạch sẽ là bí quyết giúp gia đình được khỏe mạnh.
इस प्रकार प्रतिप्ररूपी झोपड़ियों का पर्व एक महिमान्वित, सफल समाप्ति पर आ चुका होगा।
Rồi thì Lễ Lều tạm theo nghĩa bóng sẽ chấm dứt một cách vinh hiển, mỹ mãn.
वो कच्चे फर्शों वाले एक झोपड़े में बड़े हुए, जिसकी बनावट वैसी थी जैसी तैनोस इस्तेमाल करते थे, तैनोस, यानि हमारे अरावाक पूर्वज.
Ông lớn lên trong căn nhà sàn, và lối kiến trúc của người Tainos, tổ tiên Arawak của chúng tôi.
यु. 32 में जब यीशु मसीह झोपड़ियों का पर्व मनाने के लिए यरूशलेम आया, तो “लोगों में उसके विषय में चुपके चुपके बहुत सी बातें हुईं।”
Mặt khác, khi Chúa Giê-su đến Giê-ru-sa-lem để dự Lễ Lều Tạm vào năm 32 CN, “trong đám đông có tiếng xôn-xao bàn về Ngài”.
कोई भी गंदी झोपड़ी में नहीं रहता या फटे-पुराने चीथड़े नहीं पहनता या बेघर नहीं है।
Không ai sống trong căn chòi lụp xụp bẩn thỉu hoặc mặc quần áo rách rưới hoặc không nhà không cửa.
प्रतिनिधियों को ठहराने के लिए घास की छोटी झोपड़ियाँ और बिना छतवाली शयनशालाएँ बनायी गयी थीं।
Các túp lều bằng lá nhỏ và nhà ở tập thể ngoài trời được xây để làm chỗ ở cho các đại biểu.
उसने इस घर में रहना शुरू ही किया था। मगर यह सोचकर कि यहोवा की उपासना के लिए सिर्फ वही घर उचित है उसने अपना घर किंगडम हॉल के इस्तेमाल के लिए दे दिया और खुद वापस घास की झोपड़ी में रहने चला गया।”
Quyết định rằng nhà của anh là căn nhà duy nhất trong thị trấn xứng đáng cho Đức Giê-hô-va, anh dọn về lại túp lều tranh và tặng căn nhà của anh cho anh em để dùng làm Phòng Nước Trời”.
जब मैं करीब दस साल का था, मैं कॉमिक्स बेचता था जार्जियन खाडी की हमारी झोपडी से ।
Khi 10 tuổi, tôi bán sách truyện cười trên Vịnh Georgia.
१५. (क) प्राचीन इस्राएली झोपड़ियों के पर्व की कुछ उत्कृष्ट विशेषताएँ क्या थीं?
15. a) Một số khía cạnh đặc sắc của Lễ Lều tạm của dân Y-sơ-ra-ên thời xưa là gì?
पड़ोस की झोपड़ी में जाती हुई सारा
Sara đi vào chòi người hàng xóm
इस पर्व ने इस्राएल को याद दिलाया कि कैसे परमेश्वर ने उनके पूर्वजों को मिस्र से छुड़ाया था और कैसे वह उनकी देखभाल करता रहा जब वे मरुभूमि में झोपड़ियों में रहकर लगभग ४० वर्ष तक घूमते रहे जब तक कि वे प्रतिज्ञात देश में पहुँच नहीं गए।
Lễ này nhắc dân Y-sơ-ra-ên nhớ lại cách Đức Chúa Trời đã giải cứu tổ phụ họ ra khỏi xứ Ê-díp-tô và đã chăm sóc họ trong thời kỳ họ ở lều khi đi trong đồng vắng trong 40 năm cho đến khi tới Đất Hứa (Lê-vi Ký 23:39-43).
मिसाल के लिए जब सुलैमान ने यहोवा का मन्दिर बनाया, तब उसका उद्घाटन समारोह सात दिन तक चला और उसके बाद सात दिन तक झोपड़ियों का पर्व भी मनाया गया।
Lễ khánh thành đền thờ của Sa-lô-môn kéo dài bảy ngày và tiếp theo sau là Lễ Lều Tạm dài một tuần.
लोगों ने ये झोपड़ियाँ अपने घरों की छतों पर, अपने आँगनों में, मंदिर के आँगन में और यरूशलेम के चौराहों पर बनायीं।
Mọi người dân đều ở trong lều tạm làm bằng những nhánh và lá của nhiều loại cây.
मगर ये मेहमान अधिकारी यहोवा के साक्षियों द्वारा की गई खातिरदारी से इतने प्रभावित हुए कि अब उन्होंने मिशनरियों के साथ छोटी झोपड़ियों में रहना चाहा।
Tuy nhiên, các viên chức thấy cảm phục lòng hiếu khách của Nhân-chứng Giê-hô-va đến độ họ thích ở chung với các giáo sĩ trong những túp lều dựng vội.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ झोपड़ी trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.