खट्टी trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ खट्टी trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ खट्टी trong Tiếng Ấn Độ.

Từ खट्टी trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là hay cáu bắn, ướt, ấm là lạnh, chanh chua, ẩm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ खट्टी

hay cáu bắn

(sour)

ướt

(sour)

ấm là lạnh

(sour)

chanh chua

(sour)

ẩm

(sour)

Xem thêm ví dụ

इस बात से कि सेना में पादरियों ने कहा था, ‘अपने देश के लिए लड़ो,’ जबकि गिरजों में पादरियों ने कहा, ‘तू हत्या न करना।’ मेरा विश्वास अभी तक खट्टा था।
Nói về đức tin, tôi vẫn còn cay đắng vì sự kiện là những cha tuyên úy của quân đội nói: ‘Hãy chiến đấu cho đất nước của mình’, trong khi những tu sĩ ở nước nhà thì nói: ‘Ngươi chớ giết người’.
इंतज़ार का फल मीठा होगा या खट्टा?
Chờ đợi—Nguồn vui mừng hay bực tức?
अज़ीज़ों के साथ बिताए खट्टे-मीठे अनुभव शायद आपको गुदगुदा जाएँ।
Ngoài ra, bạn có thể nhớ lại những kỷ niệm xưa với cảm giác vui thích.
इसके लिए, किसानों को बरगमट पेड़ों की नयी कोंपलों को उन पौधों के साथ कलम लगाना पड़ता है, जो उनसे मिलती-जुलती नस्ल के होते हैं, जैसे कि नींबू या खट्टा संतरा।
Muốn có cây này, người ta phải ghép chồi của cây có sẵn vào những cây cùng loài, chẳng hạn như chanh lá cam hoặc cam chua.
लेकिन कुछ लोगों का मन बहुत जल्द खट्टा हो गया। उन्हें खबर मिली कि जानी-मानी संस्थाओं पर यह इलज़ाम है कि वे दान का गलत इस्तेमाल कर रही हैं।
Tuy nhiên, một số người trong công chúng đã nhanh chóng trở nên chua chát khi các lời tố cáo xuất hiện, cho rằng những tổ chức từ thiện có tiếng tăm đã sử dụng sai số quỹ thu được.
और क्योंकि आपको लगता है कि ये चीज़ें आपको कभी नहीं मिल पाएँगी तो शायद आपका मन खट्टा हो जाए यहाँ तक कि आप हताश हो जाएँ।
Vì những vật đó xem ra vượt quá tầm tay, bạn có thể cảm thấy cay đắng hoặc thậm chí buồn nản nữa.
उन्होंने देखा कि कटसुओबुशी और कोंबू से बनी जापानी शोरबे में एक विलक्षण स्वाद होता है, जिसे उस समय तक वैज्ञानिक रूप से वर्णित नहीं किया था और जो मीठे, नमकीन, खट्टे और कड़ुए स्वाद से भिन्न है।
Ông nhận ra rằng nước dùng của người Nhật nấu từ katsuobushi và kombu có một vị độc đáo mà khoa học thời đó chưa miêu tả được, nó khác với các vị cơ bản ngọt, mặn, chua và đắng.
+ 29 उन दिनों वे यह बात फिर कभी नहीं कहेंगे, ‘खट्टे अंगूर खाए पिताओं ने, मगर दाँत खट्टे हुए बेटों के।’
+ 29 Trong những ngày ấy, họ sẽ không còn nói: ‘Cha ăn trái nho chua nhưng con ghê răng’.
एक प्राचीन इब्रानी नीतिवचन कहता है: “जंगली अंगूर तो पुरखा लोग खाते, परन्तु दांत खट्टे होते हैं लड़केबालों के।”
Một câu tục ngữ Hê-bơ-rơ nói: “Cha ăn trái nho chua, mà con ghê răng”.
मेक्सिको सिटी का अखबार मीलेनयो कहता है, खट्टी चीज़ें खाने-पीने के तुरंत बाद ब्रश करने से इनैमल को नुकसान पहुँच सकता है।
Chải răng ngay sau khi ăn hoặc uống những thực phẩm có chất a-xít có thể làm hư lớp men răng, tờ Milenio của Thành Phố Mexico cho biết.
+ 48 उनमें से एक ने फौरन दौड़कर एक स्पंज लिया और उसे खट्टी दाख-मदिरा में डुबोकर नरकट पर रखा और उसे पीने के लिए दिया।
+ 48 Một người liền chạy đi lấy miếng bọt biển, nhúng vào rượu chua và gắn vào một cây sậy rồi đưa cho Chúa Giê-su uống.
जर्मन यूनिर्वसिटी, गटींगन में किए गए एक अध्ययन की रिपोर्ट देते हुए अखबार सावधान करता है कि खट्टी चीज़ें “कुछ समय के लिए दाँतों के इनैमल को कमज़ोर कर देती हैं।”
Báo cáo về một cuộc nghiên cứu được thực hiện tại Trường Đại Học Göttingen ở Đức, tờ báo này cảnh báo rằng thức ăn có chất a-xít “tạm thời làm yếu đi lớp men răng”.
+ 36 यहाँ तक कि सैनिकों ने भी उसकी खिल्ली उड़ायी और उसे खट्टी दाख-मदिरा देते हुए+ कहा, 37 “अगर तू यहूदियों का राजा है, तो खुद को बचा ले।”
+ 36 Ngay cả quân lính cũng chế giễu ngài, họ đến gần đưa cho ngài rượu chua+ 37 và nói: “Nếu ngươi là Vua Dân Do Thái, hãy tự cứu mình đi”.
यदि ऐसा नहीं किया जायेगा तो, दूध खट्टा और खराब हो सकता है।
Nếu không đựợc vận động đầy đủ, nó có thể trở nên lười nhác và phá phách.
वे खुद पर तरस खाने लगते हैं, सभी को दोषी ठहराते हैं, अपना दिल खट्टा कर लेते हैं और . . . हार मान लेते हैं।”
Họ rút mình vào sự tủi thân, họ đổ lỗi cho mọi người, họ trở nên cay đắng và... khuất phục”.
और अगर आप अपनी बेवकूफी की वज़ह से हड़बड़ा जाते हैं, मन खट्टा कर लेते हैं या चिंतित होने लगते हैं तो फिर आप छोटी-सी बात का बतंगड़ बना देंगे।”
Nhưng bạn sẽ làm to chuyện nếu để mình bị lúng túng, bực bội hay lo sợ”.
जो कोई खट्टे अंगूर खाएगा, उसी के दाँत खट्टे होंगे।”
Kẻ nào ăn trái nho chua, kẻ ấy sẽ ghê răng”.
14 तो वह उसके पेट में जाकर खट्टी हो जाएगी,
14 Đồ ăn sẽ thành chua chát trong mình hắn;

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ खट्टी trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.