किशोरावस्था trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ किशोरावस्था trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ किशोरावस्था trong Tiếng Ấn Độ.

Từ किशोरावस्था trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là Thiếu niên, thiếu niên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ किशोरावस्था

Thiếu niên

noun

अंतरंग बातचीत ख़ासकर किशोरावस्था के दौरान क्यों महत्त्वपूर्ण है?
Tại sao bàn chuyện riêng là đặc biệt quan trọng trong những năm ở tuổi thanh thiếu niên?

thiếu niên

noun

अंतरंग बातचीत ख़ासकर किशोरावस्था के दौरान क्यों महत्त्वपूर्ण है?
Tại sao bàn chuyện riêng là đặc biệt quan trọng trong những năm ở tuổi thanh thiếu niên?

Xem thêm ví dụ

किशोरावस्था में बर्न्ड चर्च का जोशीला सदस्य बन गया।
Khi còn ở tuổi thanh thiếu niên, Bernd là một thành viên tích cực trong nhà thờ.
या क्या आपको अपनी किशोरावस्था के वे दिन याद हैं जब आपको बहुत-से उतार-चढ़ाव का सामना करना पड़ा था?
Hoặc bạn còn nhớ chăng những cảm xúc trong những lúc sóng gió của tuổi thanh niên?
४ जैसे-जैसे उनके बच्चे किशोरावस्था के निकट आते हैं, या उससे भी पहले, माता-पिता को उनके साथ पेशे-सम्बन्धी लक्ष्यों के बारे में यथार्थवादी रूप से बात करनी चाहिए।
4 Khi con nhỏ sắp bước vào tuổi dậy thì hoặc ngay cả trước giai đoạn đó, cha mẹ nên nói chuyện thực tế với chúng về việc chọn nghề.
कैथरन का पति, कॆन उन दिनों को याद करता है जब उनकी बेटी किशोरावस्था के मुश्किल दौर से गुज़र रही थी। तब उसे अपने पापा से शिकायत थी कि वे उसकी बातों पर ध्यान नहीं देते हैं।
Anh Ken, chồng chị Catherine, cho biết khi đến tuổi vị thành niên con gái anh chị hay than phiền rằng anh không chịu lắng nghe.
चार साल के बच्चों पर किए गए एक अध्ययन से पता चला कि जिन बच्चों ने काफी हद तक संयम बरतना सीखा, उनमें से “ज़्यादातर बच्चे किशोरावस्था में अलग-अलग हालात का सामना करने के काबिल बने, उन्होंने अच्छा नाम कमाया, नए-नए काम सीखे, खुद पर उनका भरोसा बढ़ा और वे दूसरों के लिए भी भरोसेमंद साबित हुए।”
Một cuộc nghiên cứu về trẻ em bốn tuổi cho thấy rằng những đứa đã học cách thể hiện một mức độ tự chủ “thường lớn lên thành những thanh thiếu niên có khả năng thích nghi, được ưa thích, bạo dạn, tự tin và đáng tin cậy hơn”.
एक युवा व्यक्ति अपनी किशोरावस्था के दौरान शायद अनेक समस्याएँ उत्पन्न करे और फिर बड़ा होकर एक ज़िम्मेदार, आदरणीय वयस्क बने।
Một người trẻ có lẽ gây nhiều vấn đề lúc còn ở tuổi thanh thiếu niên và rồi khi lớn lên lại trở nên người trưởng thành biết trách nhiệm và được kính trọng.
किशोरावस्था के उन कठिन सालों के दौरान वह मेरा एक आध्यात्मिक “पिता” बना।—मत्ती १९:२९.
Anh trở thành một trong những người “cha” thiêng liêng của tôi trong những năm vị thành niên đầy khó khăn đó (Ma-thi-ơ 19:29).
किशोरावस्था शुरू होने की कोई तय उम्र नहीं होती।
Dậy thì sớm hay muộn tùy mỗi người.
4 माता-पिताओ, जब आपके बच्चे किशोरावस्था में कदम रखते हैं तब, या हो सके तो उससे पहले उनसे बात कीजिए और उन्हें सही कैरियर चुनने में मदद दीजिए।
4 Các bậc cha mẹ, hãy nói chuyện một cách thực tế với con cái về việc chọn nghề khi chúng đến tuổi thiếu niên hoặc ngay cả sớm hơn nữa.
फिर भी किशोरावस्था एक बच्चे की ज़िंदगी में अहम पड़ाव है।
Đành thế nhưng tuổi dậy thì vẫn là giai đoạn tất yếu trong quá trình phát triển của con.
किशोरावस्था कौन-सी चुनौतियाँ और कौन-से आनन्द ला सकती है?
Những năm ở tuổi thanh thiếu niên mang lại nhiều thử thách và niềm vui nào?
जब मैं किशोरावस्था में थी, तब पिताजी ने यहोवा के साक्षियों के साथ अध्ययन करना शुरू किया।
Cha bắt đầu học Kinh Thánh với Nhân Chứng Giê-hô-va khi tôi ở tuổi thiếu niên.
* क़रीब ११९४ को हेरोना शहर में जन्मे नाख़्मानदीज़ ने किशोरावस्था में ही अपने आप को एक बाइबलीय और तलमूदी विद्वान साबित कर दिया था।
* Sinh vào khoảng năm 1194 ở thành phố Gerona, lúc ở tuổi niên thiếu Naḥmanides đã nổi bật là một học giả về Kinh-thánh và sách Talmud.
(नीतिवचन १५:२२) यदि अंतरंग बातचीत तब ज़रूरी थी जब बच्चे छोटे थे, तो यह ख़ासकर किशोरावस्था के दौरान अति-महत्त्वपूर्ण है—जब युवजन संभवतः घर में कम समय और स्कूल के मित्रों या दूसरे साथियों के साथ ज़्यादा समय बिताते हैं।
Nếu bàn chuyện riêng là cần thiết khi con cái còn nhỏ, thì việc đó còn đặc biệt quan trọng trong những năm ở tuổi thanh thiếu niên—khi các người trẻ có thể dành ít thì giờ ở nhà và nhiều thì giờ hơn với bạn trong trường hoặc với bạn bè khác.
बाइबल समझने की ललक मुझमें किशोरावस्था से बढ़ने लगी थी।
Ước muốn hiểu biết Kinh Thánh đã nhen nhúm trong lòng tôi từ lúc còn trẻ.
मगर सच तो यह है कि किशोरावस्था में समस्याएँ आती ही हैं।
Trên thực tế thì ít khi suôn sẻ như vậy.
शादी के लिए रुकने से मैं यहोवा के साथ अपने रिश्ते को मज़बूत कर पायी हूँ और ज़िंदगी में तजुर्बा हासिल कर पायी हूँ जो किशोरावस्था में पाना नामुमकिन है।
Nhờ biết chờ đợi, tôi đã có thời gian vun đắp mối quan hệ với Đức Giê-hô-va và thu thập thêm những kinh nghiệm sống không thể có được ở tuổi vị thành niên.
एक किताब के मुताबिक, किशोरावस्था वह समय होता है, जब बच्चे अपने माता-पिता से अलग एक नयी ज़िंदगी की शुरूआत करने की तैयारी करते हैं।
Vì thế, một tài liệu tham khảo miêu tả tuổi thanh thiếu niên là “cuộc chia tay bịn rịn”.
दूसरे शब्दों में कहें तो किशोरावस्था में आपका बच्चा अपना बचपना छोड़ता है। वह एक ज़िम्मेदार इंसान बनना सीखता है, जिससे वह आगे चलकर अपने पैरों पर खड़ा हो सके और हर काम खुद कर सके।
Đúng vậy, tuổi dậy thì là độ tuổi mà con bạn đang bỏ đi những đặc tính của trẻ con và học trở thành người lớn có trách nhiệm, tự quyết định, đủ trưởng thành để có thể rời gia đình và sống tự lập.
यह ख़ासकर शारीरिक और भावात्मक विकास के समय के दौरान सच होता है जिसे किशोरावस्था कहा जाता है।
Điều này đặc biệt đúng trong thời kỳ con bạn phát triển về thể xác và tình cảm, được gọi là thời thanh xuân.
एक किताब यह कहती भी है कि किशोरावस्था वह समय होता है, जब बच्चे अपने माता-पिता से अलग एक नयी ज़िंदगी की शुरूआत करने की तैयारी करते हैं।
Thật thích hợp khi một sách tham khảo gọi tuổi dậy thì là “cuộc chia tay bịn rịn”.
खासकर किशोरावस्था में बच्चे को चाहिए कि वह आपको एक ऐसा दोस्त समझे जिसे वह अपने दिल की बात कह सके।
Đặc biệt vào thời kỳ này, con cái cần xem bạn như một người mà nó có thể giải bày tâm sự.
हवाई में एक मसीही दम्पति कहते हैं: “उस कठिन किशोरावस्था से पहले आपके पास अपना कार्य पूरा करने के लिए १२ साल हैं।
Một cặp vợ chồng theo đạo đấng Christ ở Hawaii nói: “Bạn có 12 năm để dạy con trước những năm khó khăn của tuổi thiếu niên.
इनमें से सात व्यक्तियों ने अपनी पूर्ण-समय सेवा किशोरावस्था में शुरू की।
Bảy người trong nhóm bắt đầu công việc trọn thời gian từ lúc còn vị thành niên.
इस सवाल का जवाब जानने के लिए आइए जानें कि बच्चे के विकास में किशोरावस्था क्या अहम भूमिका निभाती है।
Để trả lời, chúng ta hãy xem vai trò quan trọng của tuổi dậy thì trong quá trình phát triển của con bạn.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ किशोरावस्था trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.